Kỳ thi THPT Quốc Gia
Trường nào xét tuyển khối C? Điểm chuẩn khối C cao hay thấp?
Nhiều sinh viên đang theo học môn xã hội và mong muốn đỗ vào các trường đại học uy tín nhưng còn băn khoăn khối C gồm những ngành nào và điểm chuẩn khối C của các ngành tuyển sinh khối C là bao nhiêu. Để nắm được thông tin, các em có thể tham khảo bài viết sau đây.
Khối C truyền thống là khối bao gồm ba môn Văn, Sử, Địa với rất nhiều ngành nghề và trường học khác nhau để thí sinh lựa chọn.
Tổ hợp môn thi của các ngành khối C ở các trường đại học
Trước khi tìm hiểu về các ngành khối C ngành nào dễ xin việc, bạn nên tìm hiểu kỹ các tổ hợp thi khối C để có thêm cơ hội vào trường mà mình mong muốn.
Khối C là khối thi được nhiều sinh viên lựa chọn hàng năm
Khối C là khối thi từ lâu nổi tiếng với các môn học phù hợp cho phái nữ bởi các môn học không phải suy tính nhiều. Khối C truyền thống gồm 3 môn thi là: Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý. Tuy nhiên từ năm 2012, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các em thí sinh trong quá trình xét tuyển Đại học, Cao đẳng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phân chia khối C thành 19 tổ hợp môn gồm 3 môn thi khác nhau.
Các tổ hợp thi khối C được cập nhật mới hiện nay như sau:
19 tổ hợp môn khối C được phân chia dựa theo 9 môn thi:
Khối | Môn thi | Khối | Môn thi |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử. |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học | C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lý |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C05 | Ngữ văn, Vật lý, Hóa học | C16 | Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân |
C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học | C17 | Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C07 | Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh | C20 | Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
Điểm chuẩn các trường đại học đào tạo các ngành khối C năm 2019
Hiện nay có rất nhiều trường Đại học đào tạo khối C và tổ hợp khối C, các bạn sinh viên lớp 12 cần chọn đúng ngành và trường Đại học khối C phù hợp để sau khi học xong sẽ không phải lo lắng về vấn đề thất nghiệp. Trên thực tế thì điểm chuẩn của các ngành khối C thường không quá cao, trừ một số ngành đặc thù như kiểm sát, quân đội, an ninh vì chỉ tiêu dành cho nữ quá ít.
Điểm chuẩn các ngành khối C 2019 dao động ở mức 22 điểm
Điểm chuẩn khối C 2019 được dự đoán là sẽ dao động ở mức 22 điểm với những ngành có chất lượng đầu ra tốt, còn với những ngành ít thí sinh đăng ký thì mức điểm chuẩn thường ở dưới 20 điểm. Ngành đặc thù điểm chuẩn khối C khoảng 25 điểm đối với nam và 27 điểm trở lên đối với nữ.
Điểm chuẩn các ngành khối C của một số trường đại học tại Hà Nội:
STT | Tên trường | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn 2017 | Ghi chú | ĐIỂM CHUẨN 2018 |
1 | Học Viện Báo chí – Tuyên truyền | 7220310 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 34.00 | 0 | 18.00 |
2 | Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 32.25 | Môn Ngữ văn nhân đôi | 32.25 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 29.75 | Môn Lịch sử nhân đôi | 29.75 | ||
3 | Học Viện Tòa án | 7380101 | Luật | 28.50 | 0 | 24.50 |
4 |
Học Viện Biên phòng |
C00 | Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc | 28.50 | Thí sinh mức 28.50 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7.50. | 24 |
C00 | Luật Thí sinh Nam miền Bắc | 28.25 | Thí sinh mức 28.25 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8.00. | 16.50 | ||
5 | Khoa Luật – Đại học Quốc gia | 7380101 | Luật | 27.25 | 0 | 24.50 |
6 |
Đại học Kiểm Sát Hà Nội |
C00 |
Luật (nữ miền Bắc) | 30.25 | Nữ khối C00 điểm chuẩn là 30.25 và những thí sinh có điểm Ngữ Văn (chưa làm tròn) đạt từ 8.5 điểm trở lên. | 25.50 |
C00 | Luật (nam miền Bắc) | 27.75 | Nam khối C00 điểm chuẩn là 27.75 và những thí sinh có điểm Ngữ Văn (chưa làm tròn) đạt từ 7.75 điểm trở lên. | |||
7 | Học Viện hành chính Quốc gia | 7310205 | Quản lý nhà nước | 25.50 | 0 | 25.50 |
8 | Học Viện Ngân hàng | 7380107 | Luật kinh tế | 25.25 | 0 | 23.75 |
9 | Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội | 7320101 | Báo chí | 25.25 | 0 | 23.25 |
10 |
Đại học Công đoàn |
7380101 | Luật | 24.75 | 0 | 20.50 |
7760101 | Công tác xã hội | 22.75 | 0 | 18.25 | ||
7310301 | Xã hội học | 21.50 | 0 | 16.25 | ||
11 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
7220213 | Đông phương học | 28.50 | 0 | 21.60 |
7340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27.75 | 0 | 24.90 | ||
7340107 | Quản trị khách sạn | 27.00 | 0 | |||
7360708 | Quan hệ công chúng | 26.50 | 0 | |||
7320101 | Báo chí | 26.50 | 0 | 24.60 | ||
7340406 | Quản trị văn phòng | 26.25 | 0 | |||
7310401 | Tâm lý học | 26.25 | 0 | 23.20 | ||
7220212 | Quốc tế học | 26.00 | 0 | |||
7760101 | Công tác xã hội | 25.50 | 0 | 20.00 | ||
7220113 | Việt Nam học | 25.25 | 0 | |||
7340401 | Khoa học quản lý | 25.00 | 0 | |||
7220320 | Ngôn ngữ học | 24.50 | 0 | 22.00 | ||
7310301 | Xã hội học | 24.25 | 0 | 20.50 | ||
7220330 | Văn học | 23.75 | 0 | 22.40 | ||
7220310 | Lịch sử | 23.75 | 0 | 19.10 | ||
7220104 | Hán Nôm | 23.75 | 0 | |||
7310201 | Chính trị học | 23.75 | 0 | |||
7320303 | Lưu trữ học | 22.75 | 0 | 20.25 | ||
7220301 | Triết học | 21.25 | 0 | 19.25 | ||
7310302 | Nhân học | 20.75 | 0 | 19.75 | ||
7320202 | Khoa học thư viện | 20.75 | 0 | |||
12 | Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) | C00 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 22.75 | Thí sinh đạt 22.75 điểm và môn Văn phải đạt 6.50 điểm trở lên | 23.25 |
13 |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
7760102 | Công tác thanh thiếu niên | 21.50 | 0 | 15.00 |
7310205 | Quản lý nhà nước | 15.00 | ||||
7760101 | Công tác xã hội | 21.00 | 0 | 15.00 | ||
7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 20.50 | 0 | 15.00 | ||
14 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | 7310301 | Xã hội học | 20.25 | 0 | 14.00 |
15 | Đại học Lao động xã hội | C00 | Công tác xã hội | 19.25 | 0 | 16.00 |
C00 | Tâm lý học | 15.50 | 0 | 15.00 | ||
16 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
7140217C | SP Ngữ văn | 27.00 | VA >= 6.75;SU >= 8;TTNV <= 1 | 24.00 |
7140203C | Giáo dục Đặc biệt | 26.75 | VA >= 8.25;SU >= 9.25;TTNV <= 4 | 21.75 | ||
7140219C | SP Địa lý | 25.50 | DI >= 8.75;VA >= 7;TTNV <= 2 | 21.55 | ||
7140218C | SP Lịch sử | 25.50 | SU >= 8.5;VA |
22.00 | ||
7310403C | Tâm lý học giáo dục | 24.50 | VA >= 7.5;SU >= 8;TTNV <= 1 | |||
7140204C | Giáo dục công dân | 24.00 | VA >= 6.5;SU |
21.05 | ||
7140114C | Quản lý giáo dục | 23.75 | VA >= 7;SU >= 5.75;TTNV <= 3 | 20.75 | ||
7140208C | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 23.00 | SU >= 5.75;DI >= 7.25;TTNV <= 1 | |||
7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 21.75 | VA >= 8;SU >= 6;TTNV <= 4 | |||
7220113C | Việt Nam học | 21.25 | VA >= 7.25;DI >= 7.25;TTNV <= 4 | |||
7140205C | Giáo dục chính trị | 20.50 | VA >= 6.25;SU >= 5.25;TTNV <= 3 | 17.00 | ||
7760101C | Công tác xã hội | 19.00 | VA >= 7;SU >= 5;TTNV <= 4 | |||
7310201C | Chính trị học (Triết học Mác Lênin) | 19.00 | VA >= 4;DI >= 7.25;TTNV <= 2 | 17.00 | ||
7220330C | Văn học | 17.75 | VA >= 6;SU >= 4.25;TTNV <= 4 | |||
17 |
Học Viện Quản lý Giáo dục | 7140114 | Quản lý giáo dục | 20.50 | 0 | 20.50 |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | 18.00 | 0 | 18.00 | ||
7140101 | Giáo dục học | 17.00 | 0 | 17.00 | ||
18 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | C00 | Luật kinh tế | 18.00 | 0 | 16.50 |
C00 | Quản lý nhà nước | 17.00 | 0 | 13.00 | ||
19 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
7380101 | Luật | 22.50 | 0 | 17.50 |
7760101 | Công tác xã hội | 21.50 | 0 | 16.00 | ||
7340101 | Quản trị kinh doanh | 21.50 | 0 | 19.00 | ||
7340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19.50 | 0 | 20.00 | ||
7310399 | Giới và Phát triển | 17.50 | 0 | |||
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16.50 | 0 | 18.50 | ||
20 |
Đại học Nội vụ |
C00 | Quản lý văn hoá | 25.75 | 0 | 18.00 |
C00 | Quản trị nhân lực | 25.00 | 0 | |||
C00 | Quản lý nhà nước | 24.75 | 0 | 22.00 | ||
C00 | Quản trị văn phòng | 24.25 | 0 | |||
C00 | Luật | 23.50 | 0 | |||
C00 | Chính trị học | 23.00 | 0 | 20.50 | ||
C00
C20 |
Quản lý văn hoá | 22.75 | 0 | 18.00 | ||
C00 | Lưu trữ học | 19.50 | 0 |
Các trường xét tuyển khối C khu vực miền Trung:
Khoa Du lịch - Đại học Huế
Đại học Luật - Đại học Huế
Đại học Sư phạm - Đại học Huế: Có điểm chuẩn khối C vào trường này năm 2018 từ 15 - 20 điểm
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng: Điểm chuẩn năm 2018 vào khoảng 17 - 20 điểm.
Đại học Vinh: Điểm chuẩn khối C của trường Đại học Vinh dao động từ 15,5 - 22 điểm.
Đại học Hà Tĩnh
Các trường xét tuyển khối C khu vực miền Nam
Đại học Cần Thơ
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn khối C Đại học Luật TPHCM khoảng 24,5 điểm.
Đại học Sư phạm TP. HCM: Điểm chuẩn khối C của trường Đại học Sư phạm TP. HCM dao động từ 22 - 24,25 điểm
Đại học Văn hóa TP. HCM
Đại học Công nghệ TPHCM: Theo công bố của trường, mức điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2018 của đại học Công nghệ TP HCM dao động từ 15 – 18 điểm. Ngành Dược có điểm nhận hồ sơ xét tuyển cao nhất với 18 điểm.
Đại học Tôn Đức Thắng
Trường Đại học Tôn Đức Thắng: điểm chuẩn khối C của trường năm 2018 dao động khoảng từ 17 - 23 điểm.
Đại học Kinh tế TP.HCM
Trường ĐH Kinh tế Tài chính TP.HCM công bố mức điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018 từ 15-17 điểm tùy ngành.
Các ngành khối C có nhiều triển vọng
Với sự đa dạng của các tổ hợp môn thi khối C, các ngành nghề tuyển sinh khối C cũng khá đa dạng. Nhưng chính sự đa dạng này cũng khiến các thí sinh băn khoăn không biết ngành nào khối C nên học? Dưới đây là một số gợi ý về các ngành khối C triển vọng cho bạn lựa chọn.
- Ngành Báo chí và Truyền thông
Trong thời đại thông tin được coi trọng như hiện nay thì Báo chí và Truyền thông là một trong những ngành nghề có nhiều triển vọng phát triển hơn cả. Tốt nghiệp ngành Báo chí và Truyền thông, bạn có thể dễ dàng tìm thấy nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn và đa dạng. Đây cũng là ngành nghề mà bạn có thể phát huy sự sáng tạo và phát triển bản thân.
Ngành Báo chí và Truyền thông sẽ đem lại cho bạn nền tảng kiến thức sâu rộng về xã hội cũng như khả năng tư duy và kỹ năng viết lách, trình bày vấn đề. Không cần chờ đến khi ra trường, ngay khi đi học nhiều bạn sinh viên đã có thể cộng tác với các tòa soạn, các kênh truyền thông, làm marketing…để có thêm thu nhập và kiến thức.
Điểm chuẩn ngành Báo chí và Truyền thông có sự chênh lệch khá lớn giữa các trường, ở mức từ 13,75 đến trên 24 điểm.
- Ngành Sư phạm Tiểu học
Chắc hẳn bạn sẽ e dè vì nghĩ ngành sư phạm đang thừa nhân lực làm việc, tuy nhiên không hẳn như vậy. Sư phạm là ngành nghề được nhiều thí sinh quan tâm trong những năm gần đây, đặc biệt là Sư phạm Tiểu học. So với các ngành nghề khác thì Sư phạm Tiểu học được xem là ngành nghề ổn định nhất và cơ hội việc làm cao.
Xã hội ngày càng dành sự quan tâm nhiều hơn cho lĩnh vực giáo dục. Điều này dẫn đến sự phát triển ngày càng lớn mạnh của hệ thống giáo dục. Tốt nghiệp ngành Sư phạm Tiểu học, sinh viên có thể làm việc tại các trường Tiểu học, trường liên cấp từ công lập đến tư nhân. Với kinh nghiệm và chuyên môn của mình, các sinh viên có năng lực chuyên môn tốt cũng có thể làm việc tại các tổ chức có liên quan khác.
Điểm chuẩn trúng tuyển khối C ngành Sư phạm Tiểu học từ khoảng 17 đến 25,25 điểm.
Sư phạm Tiểu học là ngành nghề có nhiều cơ hội việc làm
- Ngành Du lịch
Xã hội phát triển kéo theo nhu cầu du lịch của người dân cũng nhiều hơn, đó là lẽ tự nhiên. Du lịch là lĩnh vực có tiềm năng phát triển rộng rãi trong tương lai và có nhu cầu cao về nguồn nhân lực. Do đó, nếu sau này tốt nghiệp ngành Du lịch, sinh viên có nhiều cơ hội việc làm đa dạng, linh hoạt với mức lương hấp dẫn. Với kiến thức và kĩ năng ngành Du lịch, bạn có thể đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau từ hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều hành tour,…
Là ngành nghề hấp dẫn, do đó điểm chuẩn ngành Du lịch khá cao, từ 18 đến khoảng 26 điểm.
Bên cạnh đó, các ngành khối C khác có triển vọng trong tương lai đó là ngành Quản lý Nhà nước, Triết học, Khoa học lịch sử, Đông phương học,….
Việc lựa chọn ngành nghề và khối thi là yếu tố rất quan trọng để quyết định tương lai của bản thân học sinh nên trước khi đặt hồ sơ thí sinh cần cân nhắc thật kỹ lưỡng để phù hợp với sở thích của mình.
Bài viết đã chia sẻ cùng bạn các ngành khối C có triển vọng cũng như điểm chuẩn từng ngành. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các thí sinh định hướng tốt hơn trong việc chọn ngành học trong tương lai. Chúc các thí sinh sẽ thành công trong con đường học tập!
Cao đẳng y tế Khánh Hòa (tổng hợp)