Kỳ thi THPT Quốc Gia
Tổng hợp top những trường Đại học hàng đầu Việt Nam
Lựa chọn được ngành học phù hợp đã khó, để quyết định trường đại học nào để theo học cũng là vấn đề khiến nhiều học sinh phải đau đầu. Ban tư vấn Cao đẳng Y Dược Nha Trang đã tổng hợp 10 trường đại học miền Bắc và miền Nam dựa trên những tiêu chí như chất lượng đào tạo, điểm chuẩn,… để các em có cái nhìn tổng thể hơn trước quyết định của mình.
Điểm danh top những trường Đại học hàng đầu Việt Nam
Đại học Quốc gia Hà Nội -Vietnam National University, Hanoi
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Được thành lập vào năm 1906, trường Đại học Quốc gia Hà Nội xếp hạng khoảng 800-1.000 trên toàn thế giới, xếp thứ 124 khu vực Châu Á. Có nhiều khoa, đào tạo đa ngành, có trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học với hơn 2.000 giảng viên có chuyên môn cao, dần đạt trình độ quốc tế. Mỗi năm thu hút hàng ngàn sinh viên đăng ký theo học ở các chuyên ngành khác nhau.
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội hướng tới phát triển giáo dục đại học tiên tiến
Đại học Quốc gia Hà Nội là trường đại học số số lượng Giáo sư, Phó giáo sư, giảng viên tương ứng với học vị Tiến sĩ số 1 tại Việt Nam.
Đại học Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đại học Bách khoa Hà Nội (viết tắt là HUST) được thành lập năm 1956, là một trong những trường Đại học kỹ thuật đa ngành lớn nhất và hàng đầu Việt Nam. Trường cũng là một trong các trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.
Với sứ mệnh phát triển con người, đào tạo ra nguồn nhân lực có chuyên môn cao phục vụ cho đất nước, tầm nhìn Đại học Bách khoa Hà Nội mong muốn trở thành một trường đại học nghiên cứu khoa học, sáng tạo công nghệ hàng đầu khu vực với nòng cốt là kỹ thuật và công nghệ.
Về vấn đề điểm sàn xét tuyển năm 2019, trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ tự xác định điểm sàn theo quy định mới của Bộ GD và ĐT.
Mức điểm sàn dao động sẽ khác nhau, dự kiến ngưỡng đảm bảo tiêu chuẩn đầu vào vẫn sẽ cao như mọi năm, siết chặt chất lượng tuyển sinh và lọc sinh viên đúng năng lực.
Điểm chuẩn của các ngành năm 2018 như sau:
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật hệ Cử nhân kỹ thuật
|
Khối A |
Khối A1 |
KT 1 (Cơ khí- Cơ điện tử- Nhiệt lạnh) |
21,5 |
21 |
KT 2 (Điện- TĐH- Điện tử- CNTT- Toán tin) |
23,5 |
23 |
KT 3 (Hóa- Sinh- Thực phẩm- Môi trường) |
20,5 |
|
KT 4 (Vật liệu- Dệt may- Sư phạm kỹ thuật) |
18 |
18 |
KT 5 (Vật lý kỹ thuật- Kỹ thuật hạt nhân) |
20 |
20 |
Điểm chuẩn của khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)
|
Khối A |
Khối A1 |
CN1 (Công nghệ cơ khí- Cơ điện tử- Ô tô |
18 |
18 |
CN2 (Công nghệ TĐH- Điện tử- CNTT) |
19 |
19 |
CN3 (Công nghệ Hóa học- Thực phẩm) |
18 |
|
Đại học Ngoại thương
Địa chỉ: 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
Trường Đại học Ngoại thương có tên viết tắt là FTU, là trường đại học kinh tế chủ yếu đào tạo về thương mại quốc tế và kinh tế của Việt Nam. Ngôi trường là niềm mơ ước của nhiều sinh viên trên toàn quốc vì để thi đỗ vào trường các thí sinh đã phải cạnh tranh nhau rất lớn.
Đại học Ngoại thương có cơ sở vật chất được đầu tư hiện đại từ máy chiếu, tivi, hệ thống multimedia, thư viện, phòng nghiên cứu… để phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên. Hiện nay Đại học Ngoại thương đã được công nhận chương trình đào tạo và thiết lập quan hệ đào tạo với trường Đại học tổng hợp Colorado - Mỹ, Đại học Rennes -Pháp, Đại học Vân Truyền - Đài Loan.
Trường Đại học Ngoại thương
Học tại trường Ngoại thương hầu như các khoa đều đòi hỏi về trình độ Anh ngữ nhất là các khoa Quốc tế như Thương mại quốc tế, kinh doanh quốc tế, kinh tế quốc tế. Môn ngoại ngữ được kết hợp vào các môn học chuyên ngành, có môn sinh viên phải học và thi 100% bằng ngoại ngữ, vì vậy để theo học tại đây bạn cần có sự nghiêm túc và học khá áp lực.
Về điểm sàn, điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại thương thì luôn nằm ở mức cao nhất cả nước, điểm sàn trung bình từ 23,5 đối với khối D và 24,5 đối với khối A, A1. Có thể nói điểm đầu vào của trường thuộc top cao ngất ngưởng, vào trường là niềm tự hào của không ít sinh viên.
Năm 2019, trường Đại học Ngoại thương cho biết mặt bằng điểm thi của trường tương đối ổn định, dự kiến điểm chuẩn sẽ từ khoảng 22-26,5 điểm tùy ngành.
Trường Đại học FPT
Địa chỉ: KM29 Đại Lộ Thăng Long, Thạch Hòa, Thạch Thất, Hà Nội
Trường Đại học FPT được thành lập vào năm 2006, chủ yếu đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành CNTT, Mỹ thuật, Kinh tế và một số nhóm ngành khác. Phương pháp đào tạo của Trường Đại học FPT có sự khác biệt là kết hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp để đào tạo theo chương trình chuẩn quốc tế, thành thạo ngoại ngữ, đào tạo ra nguồn nhân lực có chuyên môn cao về CNTT.
Điểm chuẩn một số ngành năm 2018 khoảng 21 điểm tùy ngành. Sinh viên sau khi ra trường có cơ hội việc làm cao, mức lương ổn định.
Học viện Ngoại giao
Địa chỉ: 69 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
Học viện Ngoại giao những năm qua hoạt động đào tạo đã mở rộng về quy mô và đa dạng hóa về phương thức đào tạo từ đơn ngành sang đào tạo đa ngành để phù hợp với từng đối tượng người học. Trường chủ yếu cung cấp nhân lực có uy tín cho xã hội và Bộ Ngoại giao.
Học viện Ngoại giao là trường Đại học đào tạo chuyên ngành ngoại giao duy nhất tại Việt Nam, đào tạo các chuyên ngành như: Quan hệ Quốc tế, Luật quốc tế, truyền thông quốc tế, kinh tế quốc tế, marketing, tiếng anh và tiếng pháp chuyên ngành. Học viện cũng là cơ sở đầu tiên được phép đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ chuyên ngành về quan hệ quốc tế tại Việt Nam.
Đại học Y Hà Nội
Địa chỉ: Nhà E4, 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
Đại học Y Hà Nội được thành lập năm 1902, là trường đại học đào tạo chuyên về y khoa hàng đầu tại Việt Nam và có lịch sử lâu đời trong các trường Đại học hiện có ở Việt Nam.
Trường đã đóng góp một vai trò đào tạo chủ lực về nhân lực cho ngành y tế, khoa học, công nghệ, chuyên gia cao cấp ngành y tế. Đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chăm sóc sức khỏe, phục vụ cho nhu cầu của nhân dân và trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc.
Năm 2018, nhà trường tuyển gần 1.200 chỉ tiêu các ngành, sử dụng phương pháp tuyển sinh dựa vào kết quả thi THPT quốc gia có tổ hợp 3 bài thi: Toán, Hóa, Sinh. Điểm chuẩn của ngành Y đa khoa khoảng 29,25 điểm với nhiều tiêu chí phụ, các ngành khác có mức điểm từ 26-26,75 điểm, ngành y tế công cộng có mức điểm thấp nhất là 23,75.
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2018:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7720101 | Y Đa khoa | B00 | 24.75 |
2 | 7720101_YHT | Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 22.1 |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 20 |
4 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 21.85 |
5 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 21.25 |
6 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00 | 19.65 |
7 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | B00 | 24.3 |
8 | 7720601 | Xét nghiệm Y học | B00 | 21.55 |
9 | 7720699 | Khúc xạ Nhãn khoa | B00 | 21.6 |
10 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | 18.1 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | Chương trình đào tạo đại trà | --- | ||
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, D01, D03 | 19.75 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00, C19, D14, D15 | 21.5 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 17.75 |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D07, D08 | 20.75 |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, D01, D07 | 17.25 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, D29 | 18.75 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, D24 | 19.75 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08 | 17 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | 22.25 |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, D14, D64 | 21 |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00, C04, D15, D44 | 21.25 |
13 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D14, D15 | 21.75 |
14 | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D01, D03, D14, D64 | 17 |
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh | D01, D14, D15 | 21.25 |
16 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D03, D14, D64 | 16.25 |
17 | 7229001 | Triết học | C00, C19, D14, D15 | 19.25 |
18 | 7229030 | Văn học | C00, D14, D15 | 18.5 |
19 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C02, D01 | 19 |
20 | 7310201 | Chính trị học | C00, C19, D14, D15 | 20.25 |
21 | 7310301 | Xã hội học | A01, C00, C19, D01 | 20.25 |
22 | 7310630 | Việt Nam học, Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | C00, D01, D14, D15 | 21 |
23 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01, D01, D03, D29 | 15 |
24 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C02, D01 | 20 |
25 | 7340115 | Marketing | A00, A01, C02, D01 | 19.75 |
26 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, C02, D01 | 20.25 |
27 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, C02, D01 | 19.25 |
28 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, C02, D01 | 19.25 |
29 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, C02, D01 | 19.5 |
30 | 7340302 | Kiểm toán | A00, A01, C02, D01 | 18.5 |
31 | 7380101 | Luật, 3 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật thương mại; - Luật tư pháp. | A00, C00, D01, D03 | 20.75 |
32 | 7420101 | Sinh học, 2 chuyên ngành: - Sinh học; - Vi sinh vật học. | B00, D08 | 14 |
33 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D07, D08 | 18.25 |
34 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, D08 | 14.25 |
35 | 7440112 | Hóa học | A00, B00, D07 | 15.5 |
36 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00, B00, D07 | 14.25 |
37 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, B00 | 15.25 |
38 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00, A01 | 15.75 |
39 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 15.75 |
40 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | 17.75 |
41 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01 | 15 |
42 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 15.25 |
43 | 7480201 | Công nghệ thông tin, 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin; - Tin học ứng dụng | A00, A01 | 18.25 |
44 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, A01, B00, D07 | 17.25 |
45 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 17.5 |
46 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 3 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí chế biến; - Cơ khí giao thông. | A00, A01 | 17.5 |
47 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 17 |
48 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 16.5 |
49 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01 | 15 |
50 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | A00, A01 | 16.5 |
51 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 14 |
52 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 | 14 |
53 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00, A01, A02 | 14 |
54 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 18.75 |
55 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A01, B00, D07 | 14.25 |
56 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, B00, D07 | 16.75 |
57 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 16 |
58 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01 | 14 |
59 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 14 |
60 | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D07 | 14 |
61 | 7620103 | Khoa học đất | A00, B00, D07, D08 | 14 |
62 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, A02, B00, D08 | 14.5 |
63 | 7620109 | Nông học | B00, D08, D07 | 15.5 |
64 | 7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Công nghệ giống cây trồng. | A02, B00, D07, D08 | 14.5 |
65 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00, D07, D08 | 16 |
66 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00, B00, D07, D08 | 14 |
67 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 17.5 |
68 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, A01, B00, D07 | 14 |
69 | 7620205 | Lâm sinh | A00, A01, B00, D08 | 14 |
70 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 15.5 |
71 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 14 |
72 | 7620305 | Quản lý thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 14.5 |
73 | 7640101 | Thú y, 2 chuyên ngành: - Thú y; - Dược Thú y. | A02, B00, D07, D08 | 18 |
74 | 7720203 | Hóa dược | A00, B00, D07 | 20 |
75 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, C02, D01 | 19.75 |
76 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 15.75 |
77 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, C02, D01 | 16.5 |
78 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D07 | 15.25 |
79 | Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An | |||
80 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 | 19 |
81 | 7310630H | Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | C00, D01, D14, D15 | 19 |
82 | 7340101H | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C02, D01 | 17.5 |
83 | 7380101H | Luật, Chuyên ngành Luật Hành chính | A00, C00, D01, D03 | 18.75 |
84 | 7480201H | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 15 |
85 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 14 |
86 | 7620102H | Khuyến nông | A00, A01, B00, D01 | 14 |
87 | 7620109H | Nông học Chuyên ngành Kỹ thuật Nông nghiệp | B00, D07, D08 | 14 |
88 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 14 |
89 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 14.5 |
90 | 7620301H | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 14 |
91 | Chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao (Phương thức A) | |||
92 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | A01, D07, D08 | 15.5 |
93 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | A01, D07, D08 | 15.5 |
94 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | D01, D14, D15 | 16.5 |
95 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | A01, D01, D07 | 17.75 |
96 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) | A01, D01, D07 | 15 |
97 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) | A01, D07, D08 | 15.5 |
98 | 7520201C | Kỹ thuật Điện (CTCLC) | A01, D01, D07 | 15.5 |
99 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) | A01, D07, D08 | 15 |
100 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng (Chương trình chất lượng cao) | A01, D01, D07 | |
101 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao) | A01, D01, D07 |