Kỳ thi THPT Quốc Gia
Thông tin mới nhất về điểm chuẩn khối A1 của các trường đại học
Khối A1 là một trong những khối thi có tổ hợp môn xét tuyển thu hút được đông đảo thí sinh đăng ký nhất trong kỳ thi THPT quốc gia. Ngoài quan tâm về điểm chuẩn khối A1 của các trường đại học thì khối A1 học trường nào và ngành gì là băn khoăn của nhiều thí sinh.
Khối A1 có mặt trong các mùa thi đại học gần đây đã mở rộng hơn về cơ hội lựa chọn khối thi cho các thí sinh. Từ khối A truyền thống thi Toán, Lý, Hóa, bây giờ các sĩ tử có thể thay Hóa bằng môn Anh, thế mạnh cho những ai học được cả khối A và khối D. Khối A1 giúp các sĩ tử không chỉ có nhiều lựa chọn hơn trong các lựa chọn khối thi mà còn mở ra nhiều cơ hội để tiếp cận ngành học mà mình yêu thích.
Khối A1 là tập hợp của rất nhiều ngành, về công nghệ, các ngành về kinh tế, kỹ thuật và một số ngành thuộc khối ngành sư phạm. Tìm hiểu kỹ thông tin về khối A1 sẽ giúp bạn nhanh chóng có quyết định đúng đắn trong tương lai.
Về điểm chuẩn khối A1 những năm gần đây tương đối ổn định, không chênh lệch nhiều.
Khối A1 gồm những môn nào?
Khối A1 là khối tổ hợp xét tuyển mở rộng nằm trong tổ hợp xét tuyển lớn của khối A. Khối A1 bao gồm tổ hợp 3 môn Toán Lý Anh, đều thi theo hình thức là trắc nghiệm hoặc xét tuyển.
Thí sinh có thể tự tin đăng ký theo học khối A1
Khối A1 có những lợi thế như giúp các thí sinh có thêm 1 cơ hội vào đại học, rộng cửa hơn với thí sinh thi khối D. Nếu so với chọn khối A có môn Hóa thì có vẻ quá sức đối với nhiều người, khối A1 còn được các sĩ tử khối D lựa chọn với tư cách là phương án 2 vì thi không trùng ngày.
Khối A1 có những ngành nào?
Khối A1 mở ra cho các thí sinh rất nhiều cơ hội ngành nghề, các thí sinh có thể tham khảo dưới đây.
Các chuyên ngành thuộc khối A1 |
|||
Mã ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tên ngành |
D520101 |
Cơ kỹ thuật |
D340404 |
Quản trị nhân lực |
D520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
D340301 |
Kế toán |
D520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
D340202 |
Bảo hiểm |
D520120 |
Kỹ thuật hàng không |
D760101 |
Công tác xã hội |
D520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
D440221 |
Khí tượng học (mới) |
D520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
D440224 |
Thủy văn (mới) |
D510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (mới) |
D510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D520503 |
kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (mới) |
D510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
D850103 |
Quản lý đất đai (mới) |
D520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
D520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D340301 |
Kế toán |
D520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường (mới) |
D520212 |
Kỹ thuật y sinh |
D520501 |
Kỹ thuật địa chất |
D520214 |
Kỹ thuật máy tính |
D850199 |
Quản lý biển |
D480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
D440298 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D480101 |
Khoa học máy tính |
D440299 |
Khí tượng thủy văn biển |
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
C480202 |
Tin học ứng dụng |
D480104 |
Hệ thống thông tin |
C440221 |
Khí tượng học (mới) |
D460112 |
Toán-Tin ứng dụng |
C510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
C515902 |
Công nghệ kỹ thuật Trắc địa |
D510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
C850103 |
Quản lý đất đai |
D510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
C340301 |
Kế toán |
D520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
C340101 |
Quản trị kinh doanh |
D520310 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
C510405 |
Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước (mới) |
D540201 |
Kỹ thuật dệt |
C515901 |
Công nghệ kỹ thuật địa chất (mới) |
D540204 |
Công nghệ may |
C380201 |
Dịch vụ pháp lý |
D140214 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
D510301 |
Công nghệ kỹ thuật Điện,điện tử |
D520401 |
Vật lý kỹ thuật |
D580201 |
Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng. |
D520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
D480299 |
An toàn thông tin (mới) |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D480203 |
Công nghệ đa phương tiện |
D510604 |
Kinh tế công nghiệp |
C360708 |
Quan hệ công chúng |
D510601 |
Quản lý công nghiệp |
D310101 |
Kinh tế |
D340201 |
Tài chính-Ngân hàng |
D340107 |
Quản trị khách sạn |
D340301 |
Kế toán |
D340115 |
Marketing |
D520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
D340116 |
Bất động sản |
D520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
D340301 |
Kế toán |
D480101 |
Khoa học máy tính |
D340404 |
Quản trị nhân lực |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
D580201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D380101 |
Luật |
D520207 |
Kỹ thuật Điện tử, truyền thông (mới) |
D480101 |
Khoa học máy tính |
D480201 |
Công nghệ thông tin (mới) |
D110105 |
Thống kê kinh tế |
D580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D110106 |
Toán ứng dụng trong kinh tế |
D580301 |
Kinh tế xây dựng |
D110107 |
Kinh tế tài nguyên |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D110109 |
Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
D340201 |
Tài chính- Ngân hàng |
D850201 |
Bảo hộ lao động |
D340301 |
Kế toán |
D340408 |
Quan hệ lao động |
C340101 |
Quản trị kinh doanh |
D850101 |
Quản lý tài nguyên thiên nhiên |
C340301 |
Kế toán |
D440301 |
Khoa học môi trường |
C340201 |
Tài chính -ngân hàng |
D480104 |
Hệ thống thông tin |
C480201 |
Công nghệ thông tin |
D340301 |
Kế toán |
C510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D310101 |
Kinh tế |
C510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
D620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
C580302 |
Quản lý xây dựng |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D850103 |
Quản lý đất đai |
D340301 |
Kế toán |
D540301 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm (mới) |
D620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
C340301 |
Kế toán |
D620205 |
Lâm sinh |
C340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D620211 |
Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm ) |
C340101 |
Quản trị kinh doanh |
D520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
D320201 |
Thông tin học |
D510210 |
Công thôn |
D310206 |
Quan hệ quốc tế |
D620102 |
Khuyến nông |
D220113 |
Việt Nam Học |
D620201 |
Lâm nghiệp |
D510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D515402 |
Công nghệ vật liệu |
D510601 |
Quản lý công nghiệp |
C620205 |
Lâm sinh |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
D380101 |
Luật học |
D510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D380109 |
Luật kinh doanh |
D510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D140209 |
Sư phạm Toán học |
D510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D140211 |
Sư phạm Vật lý |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D140212 |
Sư phạm Hóa học |
D340201 |
Tài chính ngân hàng |
D140213 |
Sư phạm Sinh học |
D340301 |
Kế toán |
D460101 |
Toán học |
C510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D460115 |
Toán cơ |
C510601 |
Quản lý công nghiệp |
D480105 |
Máy tính và Khoa học thông tin |
C480201 |
Công nghệ thông tin |
D440102 |
Vật lý học |
C510303 |
Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa |
D430122 |
Khoa học vật liệu |
C510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông |
D510207 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
C510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
D440221 |
Khí tượng học |
C510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D440224 |
Thủy văn |
C340101 |
Quản trị kinh doanh |
D440228 |
Hải dương học |
C340201 |
Tài chính ngân hàng |
D440112 |
Hoá học |
C340301 |
Kế toán |
D510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
D540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
D720403 |
Hoá dược |
D540204 |
Công nghệ may |
D440217 |
Địa lý tự nhiên |
D540101 |
Công nghệ thực phẩm |
D850103 |
Quản lý đất đai |
D480201 |
Công nghệ Thông tin |
D440201 |
Địa chất học |
D510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D520501 |
Kỹ thuật Địa chất |
D510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D420101 |
Sinh học |
D510201 |
Công nghệ Kỹ thuật cơ khí |
D420201 |
Công nghệ Sinh học |
D340301 |
Kế toán |
D440301 |
Khoa học môi trường |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D340201 |
Tài Chính – Ngân hàng |
D440306 |
Khoa học đất |
C540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
D140214 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
C540204 |
Công nghệ may |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
C540102 |
Công nghệ thực phẩm |
D460101 |
Toán học |
C480201 |
Công nghệ Thông tin |
D140202 |
Giáo dục tiểu học |
C510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
C510504 |
Công nghệ thiết bị trường học |
C510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Điểm chuẩn khối A1 của các trường Đại học và Cao đẳng
Theo thống kê của tư vấn hướng nghiệp thì đến năm 2018 đã có gần 140 trường đại học và cao đẳng trên cả nước thực hiện kế hoạch tuyển sinh khối A1 với hơn 200 ngành nghề đa dạng khác nhau.
Khu vực miền Bắc
Viện Đại Học Mở Hà Nội: 18 điểm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam: 18 – 20 điểm
Đại Học Hàng Hải: 20 điểm
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2: 20 điểm
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội: 18 – 20 điểm
Đại Học Lao Động – Xã Hội: 18 điểm
Đại Học Điện Lực: Khoảng từ 19 – 20 điểm
Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc): 20 điểm
Đại Học Thủy Lợi: Khoảng 18 – 19 điểm
Đại Học Công Đoàn: Khoảng 18 – 20 điểm
Cao đẳng ngôn ngữ Nhật: Không xét điểm chuẩn
Khu vực miền Trung
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng: 20 điểm
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng: 20 điểm
Đại học Khoa học – Đại học Huế: 18 – 20 điểm
Đại học Kinh tế - Đại học Huế: 18 – 20 điểm
Đại học Sư phạm – Đại học Huế: 18 – 20 điểm
Đại học Nông lâm – Đại học Huế: 18 – 20 điểm
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: 18 - 20 điểm
Khu vực miền Nam
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM: Khoảng 20 điểm
Học Viện Hậu Cần - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm
Học Viện Hành Chính Quốc Gia: Khoảng 20 điểm
Trường Sĩ Quan Công Binh - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm
Trường Sĩ Quan Thông Tin - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm
Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia: Khoảng 20 điểm
Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu: Khoảng 18 điểm
Đại Học Ngân Hàng TPHCM: Khoảng 20 điểm
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long: Khoảng 18 -19 điểm
Học Viện Ngân Hàng: Khoảng 18 – 19 điểm
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM: Khoảng 19 điểm
Đại Học Sài Gòn: Khoảng 19 – 20 điểm
Sinh viên đại học khối A1 ra trường làm gì?
Sinh viên theo học khối A1 ra trường có nhiều cơ hội việc làm trong nhóm ngành về tài chính, thương mại, kinh tế, ngân hàng, chuyên viên kinh tế, phòng marketing, phòng tổ chức nhân sự, phòng kế hoạch… tại các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
Đây là những nhóm ngành được nhận định là có triển vọng phát triển trong tương lai nên sinh viên không phải quá lo về thị trường việc làm mà nên học tập thật tốt để đạt kết quả cao nhất.
Chọn khối A1 sinh viên có nhiều lựa chọn cho nghề nghiệp của mình
Sinh viên có đam mê kinh doanh, khả năng tính toán nhanh, năng động, có tài quản lý và đối ngoại, khả năng giao tiếp tốt nên chọn trường đại học có đào tạo khối A1.
Bài viết do ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp và chia sẻ đến sinh viên về điểm chuẩn khối A1 năm 2019 của khối ngành A1. Hy vọng rằng với những thông tin trên các bạn sẽ có những hiểu biết bao quát hơn về ngành nghề và khối mà mình lựa chọn để có một kết quả đúng với mong muốn của mình.