Kỳ thi THPT Quốc Gia

Thứ bảy: 09/05/2020 lúc 15:20
Nhâm PT

Thông tin mới nhất về điểm chuẩn khối A1 của các trường đại học

Khối A1 là một trong những khối thi có tổ hợp môn xét tuyển thu hút được đông đảo thí sinh đăng ký nhất trong kỳ thi THPT quốc gia. Ngoài quan tâm về điểm chuẩn khối A1 của các trường đại học thì khối A1 học trường nào và ngành gì là băn khoăn của nhiều thí sinh.

Khối A1 có mặt trong các mùa thi đại học gần đây đã mở rộng hơn về cơ hội lựa chọn khối thi cho các thí sinh. Từ khối A truyền thống thi Toán, Lý, Hóa, bây giờ các sĩ tử có thể thay Hóa bằng môn Anh, thế mạnh cho những ai học được cả khối A và khối D. Khối A1 giúp các sĩ tử không chỉ có nhiều lựa chọn hơn trong các lựa chọn khối thi mà còn mở ra nhiều cơ hội để tiếp cận ngành học mà mình yêu thích.

Khối A1 là tập hợp của rất nhiều ngành, về công nghệ, các ngành về kinh tế, kỹ thuật và một số ngành thuộc khối ngành sư phạm. Tìm hiểu kỹ thông tin về khối A1 sẽ giúp bạn nhanh chóng có quyết định đúng đắn trong tương lai.

Về điểm chuẩn khối A1 những năm gần đây tương đối ổn định, không chênh lệch nhiều.

Khối A1 gồm những môn nào?

Khối A1 là khối tổ hợp xét tuyển mở rộng nằm trong tổ hợp xét tuyển lớn của khối A. Khối A1 bao gồm tổ hợp 3 môn Toán Lý Anh, đều thi theo hình thức là trắc nghiệm hoặc xét tuyển.  

Thí sinh có thể tự tin đăng ký theo học khối A1

Thí sinh có thể tự tin đăng ký theo học khối A1

Khối A1 có những lợi thế như giúp các thí sinh có thêm 1 cơ hội vào đại học, rộng cửa hơn với thí sinh thi khối D. Nếu so với chọn khối A có môn Hóa thì có vẻ quá sức đối với nhiều người, khối A1 còn được các sĩ tử khối D lựa chọn với tư cách là phương án 2 vì thi không trùng ngày.

Khối A1 có những ngành nào?

Khối A1 mở ra cho các thí sinh rất nhiều cơ hội ngành nghề, các thí sinh có thể tham khảo dưới đây.

Các chuyên ngành thuộc khối A1

Mã ngành

Tên ngành

Mã ngành

Tên ngành

D520101

Cơ kỹ thuật

D340404

Quản trị nhân lực

D520103

Kỹ thuật cơ khí

D340301

Kế toán

D520114

Kỹ thuật cơ điện tử

D340202

Bảo hiểm

D520120

Kỹ thuật hàng không

D760101

Công tác xã hội

D520122

Kỹ thuật tàu thủy

D440221

Khí tượng học (mới)

D520115

Kỹ thuật nhiệt

D440224

Thủy văn (mới)

D510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

D510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường (mới)

D510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D520503

kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (mới)

D510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

D850103

Quản lý đất đai (mới)

D520201

Kỹ thuật điện, điện tử

D480201

Công nghệ thông tin

D520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D340301

Kế toán

D520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D850101

Quản lý tài nguyên và môi trường (mới)

D520212

Kỹ thuật y sinh

D520501

Kỹ thuật địa chất

D520214

Kỹ thuật máy tính

D850199

Quản lý biển

D480102

Truyền thông và mạng máy tính

D440298

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

D480101

Khoa học máy tính

D440299

Khí tượng thủy văn biển

D480103

Kỹ thuật phần mềm

C480202

Tin học ứng dụng

D480104

Hệ thống thông tin

C440221

Khí tượng học (mới)

D460112

Toán-Tin ứng dụng

C510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D480201

Công nghệ thông tin

C515902

Công nghệ kỹ thuật Trắc địa

D510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

C850103

Quản lý đất đai

D510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

C340301

Kế toán

D520309

Kỹ thuật vật liệu

C340101

Quản trị kinh doanh

D520310

Kỹ thuật vật liệu kim loại

C510405

Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước (mới)

D540201

Kỹ thuật dệt

C515901

Công nghệ kỹ thuật địa chất (mới)

D540204

Công nghệ may

C380201

Dịch vụ pháp lý

D140214

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

D510301

Công nghệ kỹ thuật Điện,điện tử

D520401

Vật lý kỹ thuật

D580201

Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng.

D520402

Kỹ thuật hạt nhân

D480299

An toàn thông tin (mới)

D340101

Quản trị kinh doanh

D480203

Công nghệ đa phương tiện

D510604

Kinh tế công nghiệp

C360708

Quan hệ công chúng

D510601

Quản lý công nghiệp

D310101

Kinh tế

D340201

Tài chính-Ngân hàng

D340107

Quản trị khách sạn

D340301

Kế toán

D340115

Marketing

D520114

Kỹ thuật cơ điện tử

D340116

Bất động sản

D520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D340201

Tài chính – Ngân hàng

D480201

Công nghệ thông tin

D340301

Kế toán

D480101

Khoa học máy tính

D340404

Quản trị nhân lực

D340101

Quản trị kinh doanh

D340405

Hệ thống thông tin quản lý

D580201

Kỹ thuật công trình xây dựng

D380101

Luật

D520207

Kỹ thuật Điện tử, truyền thông (mới)

D480101

Khoa học máy tính

D480201

Công nghệ thông tin (mới)

D110105

Thống kê kinh tế

D580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

D110106

Toán ứng dụng trong kinh tế

D580301

Kinh tế xây dựng

D110107

Kinh tế tài nguyên

D340101

Quản trị kinh doanh

D110109

Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)

D340201

Tài chính- Ngân hàng

D850201

Bảo hộ lao động

D340301

Kế toán

D340408

Quan hệ lao động

C340101

Quản trị kinh doanh

D850101

Quản lý tài nguyên thiên nhiên

C340301

Kế toán

D440301

Khoa học môi trường

C340201

Tài chính -ngân hàng

D480104

Hệ thống thông tin

C480201

Công nghệ thông tin

D340301

Kế toán

C510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D310101

Kinh tế

C510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

D620115

Kinh tế nông nghiệp

C580302

Quản lý xây dựng

D340101

Quản trị kinh doanh

D340201

Tài chính – Ngân hàng

D850103

Quản lý đất đai

D340301

Kế toán

D540301

Công nghệ chế biến lâm sản

D340101

Quản trị kinh doanh

D510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D480103

Kỹ thuật phần mềm (mới)

D620202

Lâm nghiệp đô thị

C340301

Kế toán

D620205

Lâm sinh

C340201

Tài chính – Ngân hàng

D620211

Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm )

C340101

Quản trị kinh doanh

D520103

Kỹ thuật cơ khí

D320201

Thông tin học

D510210

Công thôn

D310206

Quan hệ quốc tế

D620102

Khuyến nông

D220113

Việt Nam Học

D620201

Lâm nghiệp

D510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D515402

Công nghệ vật liệu

D510601

Quản lý công nghiệp

C620205

Lâm sinh

D480201

Công nghệ thông tin

D380101

Luật học

D510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D380109

Luật kinh doanh

D510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D140209

Sư phạm Toán học

D510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D140211

Sư phạm Vật lý

D340101

Quản trị kinh doanh

D140212

Sư phạm Hóa học

D340201

Tài chính ngân hàng

D140213

Sư phạm Sinh học

D340301

Kế toán

D460101

Toán học

C510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D460115

Toán cơ

C510601

Quản lý công nghiệp

D480105

Máy tính và Khoa học thông tin

C480201

Công nghệ thông tin

D440102

Vật lý học

C510303

Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa

D430122

Khoa học vật liệu

C510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông

D510207

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

C510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

D440221

Khí tượng học

C510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D440224

Thủy văn

C340101

Quản trị kinh doanh

D440228

Hải dương học

C340201

Tài chính ngân hàng

D440112

Hoá học

C340301

Kế toán

D510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

D540202

Công nghệ sợi, dệt

D720403

Hoá dược

D540204

Công nghệ may

D440217

Địa lý tự nhiên

D540101

Công nghệ thực phẩm

D850103

Quản lý đất đai

D480201

Công nghệ Thông tin

D440201

Địa chất học

D510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D520501

Kỹ thuật Địa chất

D510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

D510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D420101

Sinh học

D510201

Công nghệ Kỹ thuật cơ khí

D420201

Công nghệ Sinh học

D340301

Kế toán

D440301

Khoa học môi trường

D340101

Quản trị kinh doanh

D510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D340201

Tài Chính – Ngân hàng

D440306

Khoa học đất

C540202

Công nghệ sợi, dệt

D140214

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

C540204

Công nghệ may

D480201

Công nghệ thông tin

C540102

Công nghệ thực phẩm

D460101

Toán học

C480201

Công nghệ Thông tin

D140202

Giáo dục tiểu học

C510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

C510504

Công nghệ thiết bị trường học

C510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Điểm chuẩn khối A1 của các trường Đại học và Cao đẳng

Theo thống kê của tư vấn hướng nghiệp thì đến năm 2018 đã có gần 140 trường đại học và cao đẳng trên cả nước thực hiện kế hoạch tuyển sinh khối A1 với hơn 200 ngành nghề đa dạng khác nhau.

Khu vực miền Bắc

Viện Đại Học Mở Hà Nội: 18 điểm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam: 18 – 20 điểm

Đại Học Hàng Hải:  20 điểm

Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2:  20 điểm

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội: 18 – 20 điểm

Đại Học Lao Động – Xã Hội: 18 điểm

Đại Học Điện Lực: Khoảng từ 19 – 20 điểm

Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc): 20 điểm

Đại Học Thủy Lợi: Khoảng 18 – 19 điểm

Đại Học Công Đoàn: Khoảng 18 – 20 điểm

Cao đẳng ngôn ngữ Nhật: Không xét điểm chuẩn 

Khu vực miền Trung

Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng: 20 điểm

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng: 20 điểm

Đại học Khoa học – Đại học Huế: 18 – 20 điểm

Đại học Kinh tế - Đại học Huế: 18 – 20 điểm

Đại học Sư phạm – Đại học Huế: 18 – 20 điểm

Đại học Nông lâm – Đại học Huế: 18 – 20 điểm

Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: 18 - 20 điểm

Khu vực miền Nam

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM: Khoảng 20 điểm

Học Viện Hậu Cần - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm

Học Viện Hành Chính Quốc Gia: Khoảng 20 điểm

Trường Sĩ Quan Công Binh - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm

Trường Sĩ Quan Thông Tin - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm

Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia: Khoảng 20 điểm

Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu: Khoảng 18 điểm

Đại Học Ngân Hàng TPHCM: Khoảng 20 điểm

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long: Khoảng 18 -19 điểm

Học Viện Ngân Hàng: Khoảng 18 – 19 điểm

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM: Khoảng 19 điểm

Đại Học Sài Gòn: Khoảng 19 – 20 điểm

Sinh viên đại học khối A1 ra trường làm gì?

Sinh viên theo học khối A1 ra trường có nhiều cơ hội việc làm trong nhóm ngành về tài chính, thương mại, kinh tế, ngân hàng, chuyên viên kinh tế,  phòng marketing, phòng tổ chức nhân sự, phòng kế hoạch… tại các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.

Đây là những nhóm ngành được nhận định là có triển vọng phát triển trong tương lai nên sinh viên không phải quá lo về thị trường việc làm mà nên học tập thật tốt để đạt kết quả cao nhất.

Chọn khối A1 sinh viên có nhiều lựa chọn cho nghề nghiệp của mình

Chọn khối A1 sinh viên có nhiều lựa chọn cho nghề nghiệp của mình

Sinh viên có đam mê kinh doanh, khả năng tính toán nhanh, năng động, có tài quản lý và đối ngoại, khả năng giao tiếp tốt nên chọn trường đại học có đào tạo khối A1.

Bài viết do ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp và chia sẻ đến sinh viên về điểm chuẩn khối A1 năm 2019 của khối ngành A1. Hy vọng rằng với những thông tin trên các bạn sẽ có những hiểu biết bao quát hơn về ngành nghề và khối mà mình lựa chọn để có một kết quả đúng với mong muốn của mình.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Môn Tiếng Anh: Không có cơn mưa điểm 10 nhưng sẽ phổ điểm cao

Môn Tiếng Anh: Không có cơn mưa điểm 10 nhưng sẽ phổ điểm cao

Chiều 26/6, thí sinh cả nước bước vào làm bài thi môn Ngoại ngữ - môn bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc gia 2019 với...
Hướng nghiệp là gì? Hướng nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào?

Hướng nghiệp là gì? Hướng nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào?

“Hướng nghiệp” không còn là cụm từ quá xa lạ với các bạn học sinh và phụ huynh trong mỗi kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tuy...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)