Kiến thức y dược

Thứ sáu: 04/10/2019 lúc 15:32
Nhâm PT

Trước khi sử dụng Cefpodoxime bạn nên biết những điều gì?

Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin được biết đến là loại thuốc kháng sinh dùng để điuề trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.

Cefpodoxime là gì?

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tên khác : Cefpodoxim

Tên Biệt dược : Axacef 100; CefaXL 200 tablets; CefXL tablets

Thuốc biệt dược mới : Abvaceff 100, Cefpicen 50, Cefpodoxim 100 mg/5ml, Cefpodoxim 100-CGP, Cefpodoxim 50 mg/5ml, Cefpodoxime Proxetil dispersible tablets 100mg

Dạng thuốc : Hỗn dịch uống; Viên nén;Viên nén bao phim;Thuốc bột pha hỗn dịch uống;Thuốc cốm pha hỗn dịch uống;Viên nén phân tán; Viên nang cứng

Thành phần : Cefpodoxime proxetil

Tác dụng của thuốc Cefpodoxim

Cefpodoxime là thuốc kháng sinh thường được chỉ định chữa trị một số bệnh lý như viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp,… . Cefpodoxime. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với bệnh cảm lạnh thông thường và cảm cúm do nhiễm virus.

Cefpodoxime thường được bác sĩ chỉ định điều trị một số bệnh như:

  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng và nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như bệnh viêm họng, viêm tai giữa cấp, viêm amidan và viêm xoang.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da hoặc nhiễm khuẩn đường tiểu nhưng chưa có biến chứng.
  • Ngoài các bệnh nêu trên, thuốc Cefpodoxime còn được sử dụng chữa một số bệnh khác điển hình là bệnh cảm lạnh thông thường và cúm.

Cefpodoxime hoạt động theo cơ chế ngăn ngừa và ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh

Cefpodoxime hoạt động theo cơ chế ngăn ngừa và ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh

Liều dùng và cách dùng thuốc Cefpodoxim như thế nào an toàn?

Cách dùng thuốc Cefpodoxim

Nếu bạn sử dụng Cefpodoxime dạng viên, bạn nên dùng thuốc kèm chung với thức ăn để giúp làm tăng khả năng hấp thu thuốc. Còn đối với thuốc Cefpodoxim dùng bằng đường ống cứ cách 12 tiếng bạn nên uống thuốc một lần hoặc uống theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

 Trong trường hợp bạn dùng thuốc dưới dạng hỗn dịch uống, có thể sử dụng cùng với thức ăn hoặc không có đều được. Tuy nhiên, trước khi uống Cefpodoxime nên lắc đều. Nếu bạn dùng thuốc ở dạng viên nén có thể dùng kèm với thức ăn nhằm tăng cường được sự hấp thu của thuốc trong cơ thể. Và để thuốc phát huy tác dụng cao, bạn hãy dùng Cefpodoxime vào một thời điểm nhất định nào đó trong ngày giúp bạn không bỏ quên liều thuốc nào vừa giúp duy trì ổn định lượng thuốc trong cơ thể.

Trong quá trình sử dụng thuốc Cefpodoxime, bạn không nên tự ý ngừng thuốc ngay cả khi đã giảm triệu chứng, việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể khiến bệnh tái phát trở lại và bị nhờn thuốc gây khó khăn cho việc điều trị về sau.

Liều dùng

Tùy thuộc vào từng đối tượng và mức độ bệnh mà nhân viên y tế sẽ chỉ định liều lượng điều trị khác nhau. Trước khi kê đơn thuốc dùng các bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng sức khỏe, đáp ứng được quá trình điều trị.

+ Liều dùng Cefpodoxime dành cho người lớn và trẻ em bệnh viêm xoang mũi cấp tính:

Người lớn: Dùng 200 mg Cefpodoxime, cách 12 giờ uống 1 lần và sử dụng liên tục trong 10 ng

Trẻ em: Đối với trẻ em liều dùng thuốc sẽ dựa vào cân nặng.

Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi: Không được sử dụng

Trẻ sơ sinh từ 2 tháng – 12 tuổi: Cách 12 giờ cho uống 1 lần, mỗi lần uống 5 mg/ kg, uống trong vòng 10 ngày. Liều dùng không được vượt quá 200 mg.

Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ cho uống khoảng 200 mg,  cho trẻ uống Cefpodoxime liên tục 10 ngày.

+ Liều dùng Cefpodoxime điều trị bệnh viêm amidan và viêm họng:

Người lớn: Mỗi 12 giờ uống 1 lần và mỗi lần uống 100 mg dùng trong 5 – 10 ngày.

Trẻ em:

Đối với trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi: Cha mẹ không được sử dụng Cefpodoxime điều trị bệnh cho con vì tính hiệu quả và độ an toàn của thuốc đối với nhóm tuổi này vẫn chưa được nghiên cứu.

Trẻ sơ sinh 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Sử dụng 5 mg/kg uống cách nhau 12 giờ. Tuy nhiên, chỉ nên cho trẻ uống trong khoảng thời gian 5 – 10 ngày và liều dùng tối đa trong ngày không quá 100mg.

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng tương tự người lớn. Mỗi ngày uống 100 mg, cách nhau 12 giờ và chỉ uống trong 5 – 10 ngày.

+ Liều dùng thuốc Cefpodoxime điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Liều dùng thông thường dành cho người lớn là 400 mg uống mỗi 12 giờ, điều

trị từ 7 – 14 ngày.

+ Liều dùng thuốc Cefpodoxime thông thường dành chữa bệnh lậu:

Đối với trường hợp bệnh lậu không biến chứng ở nữ và nam, nhiễm lậu cầu trực tràng ở phụ nữ mỗi ngày uống 1 lần Cefpodoxime và mỗi lần dùng 200 mg.

Trường hợp bệnh lậu không biến chứng đường tiết niệu: Bạn nên dùng 100 mg mỗi 12 giờ và điều trị từ 7 – 14 ngày

+ Liều dùng thuốc Cefpodoxime điều trị bệnh viêm tai giữa cấp tính:

Trẻ em từ 2 tháng – 12 tuổi: Cách 12 giờ sử dụng 1 lần thuốc với hàm lượng là 5 mg/ kg, chỉ định điều trị trong 5 ngày và liều dùng tối đa không vượt quá 200 mg mỗi ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng thuốc Cefpodoxime trong 5 ngày, mỗi lần uống 200 mg, cách 12 giờ uống 1 lần.

+Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:

Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

+Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

+ Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng

Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.

Thận trọng lúc dùng thuốc Cefpodoxim

  • Trước khi dùng thuốc Cefpodoxim cần phải nói rõ cho các bác sĩ được biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc như: cefadroxil; cefpodoxime; cefmetazole; cefoxitin; ceftizoxime; hay bất kỳ thành phần của loại thuốc nào.
  • Bạn đang mắc bệnh viêm đường ruột hay bị bệnh thận.
  • Chú ý đề phòng khi bị viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil.
  • Cần thận trọng đối với những bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin.
  • Không nên dùng thuốc Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.
  • Những người có phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
  • Chỉ định dùng cefpodoxime cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiết. Do phản ứng nặng nề ở trẻ bú mẹ, cần thận trọng quyết định nên ngưng bú hay ngưng thuốc.
  • Những đối tượng đang dùng những loại thuốc thực phẩm chức năng, Vitamin, thảo dược, hay thuốc không kê toa khác.

Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt

Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cefpodoxim

Khi dùng thuốc nếu xảy ra những tác dụng phụ như:

  • Cơ thể bị sốt, ớn lạnh hay có thể hay đau nhức cơ thể và kèm theo những triệu chứng cảm cúm.
  • Bị tiêu chảy đi đại tiện ra máu.
  • Nhịp tim đập nhanh hay đập mạnh hơn so với mức bình thường.
  • Nước tiểu sẫm màu, bị sốt hay có thể bị lú lẫn/ suy nhược
  • Bị vàng da, da xanh tái.
  • Những triệu chứng rộp da ở mức độ nặng, nổi phát ban ở da.
  • Cơ thể bị sưng phù và tăng cân không kiểm soát.
  • Khát nước nhiều hơn so với mức bình thường kèm theo cảm giác chán ăn
  • Bị nổi phát ban, khó thở hay bị sưng môi, lưỡi, cổ họng
  • Không có cảm giác buồn tiểu tiện
  • Bị đau đầu và cảm giác mệt mỏi
  • Cơ thể bị choáng váng hay có thể rơi vào cảm giác quay cuồng
  • Luôn trong cảm giác lo sợ và cảm giác thao thức
  • Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn khi dùng thuốc Cefpodoxim cụ thể như: Cảm giác buồn nôn, đau bụng hay tiêu chảy ở mức độ nhẹ, bị đau lưng, đau cơ, nổi phát ban đỏ hăm tã đối với trẻ sơ sinh khi dùng thuốc Cefpodoxim, bị ngứa hay có thể tiết ra những dịch ở âm đạo.

Khi dùng thuốc Cefpodoxim nếu gặp phải những triệu chứng xấu đối với sức khỏe hãy nhanh chóng gặp bác sĩ để được hỗ trợ thăm khám cụ thể.

Lưu ý: Những thông tin trong bài viết do TS, giảng viên khoa Dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang  tổng hợp chỉ mang tính tham khảo thêm cho sản phẩm. Người dùng không nên tự ý sử dụng thuốc mà chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên môn.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)