Kiến thức y dược

Thứ tư: 27/02/2019 lúc 17:58
Nhâm PT

Tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Lexomil

Với những người bị chứng rối loạn cảm xúc thì chắc hẳn cái tên thuốc Lexomil đã trở nên rất quen thuộc bởi lẽ đây là một trong những loại thuốc được sử dụng phổ biến để điều trị chứng bệnh này. Cụ thể về công dụng cũng như cách dùng thuốc sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây.

Thuốc Lexomil ( hay còn có tên khác là Bromazepam) thường được khuyến cáo sử dụng trong điều trị các chứng lo âu đi kèm với các biểu hiện rối loạn, hoặc trong phòng ngừa, hoặc điều trị các biểu hiện liên quan đến quá trình cai nghiện rượu.

Chỉ định và công dụng của Lexomil

Thuốc Lexomil được bào chế dưới dạng viên nén 6 mg, chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng rối loạn lo âu, rối loạn cảm xúc như kích động, cằng thẳng quá mức...
  • Phòng ngừa và điều trị chứng mê sảng và các biểu hiện khác của việc cai rượu.
  • Rối loạn chức năng hệ hô hấp, tim mạch…
  • An thần

Lexomil thường sử dụng đối với những người mắc chứng rối loạn cảm xúc

Lexomil thường sử dụng đối với những người mắc chứng rối loạn cảm xúc

Liều dùng thuốc Lexomil

Không khuyến cáo sử dụng Lexomil đối với trẻ em, đặc biệt là dạng viên cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Ở người lớn, khi bắt đầu điều trị, liều trung bình hàng ngày của Lexomil là 6 mg mỗi ngày: 1,5 mg vào buổi sáng và trưa, 3 mg vào buổi tối. Sau đó liều lượng này sẽ được điều chỉnh riêng theo đáp ứng trị liệu.

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự rối loạn cần điều trị: ở bệnh nhân cấp cứu, liều lượng nằm trong khoảng từ 6 đến 18 mg; ở những đối tượng có mức độ rối loạn nghiêm trọng hơn, có thể kê đơn liều cao, 24 hoặc thậm chí 36 mg mỗi ngày.

Ở trẻ em, người già, người bệnh suy thận hoặc gan: chỉ nên dùng một nửa so với liều bình thường.

Thời gian điều trị

Thời gian điều trị nên càng ngắn càng tốt, tổng thể thường không quá 8 đến 12 tuần đối với phần lớn bệnh nhân, bao gồm cả thời gian giảm liều. Trong một số trường hợp, có thể cần phải kéo dài thời gian điều trị vượt quá thời gian khuyến nghị. Điều này đòi hỏi phải đánh giá chính xác và liên tục tình trạng bệnh nhân.

Riêng trong phòng ngừa và điều trị chứng mê sảng và các biểu hiện khác của việc cai rượu: điều trị ngắn từ 8 đến 10 ngày.

Tác dụng phụ và chống chỉ định của Lexomil

Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc Lexomil có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng bị. Các tác dụng phụ này phụ thuộc vào liều dùng và độ nhạy cảm của từng bệnh nhân.

Sau khi uống thuốc, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của hoạt chất không bị biến đổi trung bình là 84%. Bromazépam có thời gian bán thải từ 10 đến 20 giờ ; ở người cao tuổi, thời gian này có thể k o dài hơn. Bromaz pam được chuyển hóa ở gan. Về mặt số lượng, có hai chất chuyển hóa chiếm tỉ lệ cao là 3-hydroxy-bromazépam và 2-(2 amino-5-bromo-3-hydroxybenzoyl)-pyridine. Hai chất chuyển hóa này được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp.

Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy thuốc có độc tính nào máu cũng như trên chức năng gan và thận, vẫn nên theo dõi các thông số này nếu dùng thuốc dài hạn. Trường hợp dùng thuốc kéo dài và liều cao, có thể xảy ra tình trạng lệ thuộc thuốc ở những bệnh nhân có yếu tố mở đường, như đối với tất cả các thuốc ngủ hay thuốc an thần khác. Trường hợp có phản ứng nghịch lại như lo âu nặng hơn, ảo giác, rối loạn giấc ngủ hay kích động, cần phải ngưng thuốc.

  • Vấn đề về trí nhớ có thể xảy ra, nguy cơ tăng tỷ lệ thuận với liều điều trị.
  • Phiền muộn
  • Rối loạn hành vi, thay đổi ý thức, cáu kỉnh, hung hăng, kích động
  • Sự phụ thuộc về thể chất và tinh thần
  • Cảm giác chóng mặt, đau đầu, khó phối hợp cử động
  • Nhầm lẫn, buồn ngủ hoặc suy giảm tỉnh táo (đặc biệt là ở người cao tuổi), mất ngủ, ác mộng, căng thẳng
  • Thay đổi về ham muốn tình dục
  • Có một số tác dụng phụ ở ngoài da như phát ban có hoặc không ngứa, nổi mề đay.
  • Giảm khả năng hô hấp
  • Buồn nôn, nôn, táo bón

Thuốc Lexomil có thể gây ra một số tác dụng bất lợi như mệt mỏi, buồn ngủ

Thuốc Lexomil có thể gây ra một số tác dụng bất lợi như mệt mỏi, buồn ngủ

Chống chỉ định sử dụng thuốc với những người quá mẫn cảm với thành phần của Lexomil hoặc người bị bệnh nhược cơ nặng.

Hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng thì cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cần thận trọng khi bạn đang sử dụng các loại thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ, thuốc giảm đau… vì chúng có thể làm giảm tương tác của Lexomil, thậm chí gây ra biến chứng nguy hiểm. Bạn cũng không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.

Trên đây là một vài thông tin chia sẻ về thuốc Lexomil, công dụng, liều dùng… Lưu ý, những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn không nên tự ý dùng thuốc mà không hỏi ý kiến của các bác sĩ trước.

Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)