Kiến thức y dược
Thuốc Nevramin là gì? Liều dùng như thế nào là phù hợp?
Nevramin là một loại thuốc thường sử dụng để điều trị các chứng đau dây thần kinh. Tuy nhiên cần hiểu rõ về công dụng cũng như các thông tin khác của thuốc để có thể sử dụng hợp lý.
Thuốc Nevramin là gì?
Nevramin thường được chỉ định cho các chứng bệnh liên quan đến đau dây thần kinh và thiếu máu. Viêm đa dây thần kinh, tình trạng thiếu máu (ví dụ, thiếu máu ác tính), thiếu máu ký sinh. Ví dụ như: thiếu máu do thiếu vitamin B12; bệnh thiếu máu sắt và hậu sản; thiếu máu bất sản gây ra bởi các chất độc hại và thuốc; bệnh gan (viêm gan, xơ gan); bệnh tủy xương; viêm đa dây thần kinh, viêm nhiễm phóng xạ, đau dây thần kinh, xơ cứng teo cơ bên; trẻ bại não, hội chứng Down, chấn thương dây thần kinh ngoại biên; bệnh ngoài da (bệnh vẩy nến, viêm da, viêm da herpetiformis, viêm da thần kinh); ngăn ngừa và điều trị các triệu chứng thiếu hụtvVitamin B12 (bao gồm cả việc áp dụng biguanide, PASA, vitamin C ở liều cao); Bệnh do phóng xạ…
Nevramin là một loại thuốc điều trị đau dây thần kinh và thiếu máu hiệu quả
Dược động học
Nevramin chứa một nhóm các vitamin tan trong nước, có hoạt tính sinh học cao, gồm Fursultiamine, vitamin B12 (Cyanocobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride). Đặc biệt là vitamin B12 (Cyanocobalamin) cần thiết cho quá trình tạo máu bình thường; tham gia vào các quá trình transmethyl hóa, vận chuyển hydro, tổng hợp methionine, axit nucleic, choline, creatine; góp phần tích lũy hồng cầu của các hợp chất chứa các nhóm sulfhydryl. Thuốc có tác dụng có lợi cho chức năng gan và hệ thần kinh. Kích hoạt quá trình đông máu ở liều cao gây ra sự gia tăng hoạt động của thromboplastin và prothrombin.
Sau khi dùng, Nevramin được hấp thu từ đường tiêu hóa, sau đó chuyển hóa trong các mô, trở thành một dạng đồng enzyme - adenosylcobalamin là dạng hoạt động của cyanocobalamin. Thuốc được bài tiết qua mật và nước tiểu.
Tác dụng của thuốc Nevramin dùng để chỉ một nhóm các vitamin tan trong nước. Viên nén Nevramin (Vitamin B12 (Cyanocobalamin)) là cần thiết cho tạo máu bình thường (thúc đẩy sự trưởng thành của hồng cầu). Tham gia vào các quá trình transmethyl hóa, vận chuyển hydro, tổng hợp methionine, axit nucleic, choline, creatine. Góp phần tích lũy hồng cầu của các hợp chất chứa các nhóm sulfhydryl. Có tác dụng có lợi cho chức năng gan và hệ thần kinh. Kích hoạt quá trình đông máu ở liều cao gây ra sự gia tăng hoạt động của thromboplastin và prothrombin.
Liều dùng thuốc Nevramin
Nevramin được sử dụng dưới dạng tiêm SC, IV, IM, tiêm bắp và uống. Với bệnh thiếu máu liên quan đến vitamin B12 thì dùng trên 100-200 mcg trong 2 ngày. Trong thiếu máu với các triệu chứng của bệnh teo cơ và thiếu máu megalocytic với các bệnh về hệ thần kinh: 400-500 mcg mỗi ngày trong 7 ngày đầu tiên, sau đó cứ sau 5 - 7 ngày/liều. Trong thiếu máu cấp sau xuất huyết và thiếu máu sắt khoảng 30 - 100 mcg, 2-3 lần một tuần. Khi thiếu máu bất sản (đặc biệt là ở trẻ em) - 100 mcg trước khi cải thiện lâm sàng. Khi thiếu máu dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh và sinh non - 30 mcg/ngày trong 15 ngày.
Với các bệnh của hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên và các bệnh thần kinh có hội chứng đau được dùng với liều tăng dần từ 200-500 mcg, khi bệnh tình cải thiện thì giảm xuống 100 mcg/ngày. Trong các tổn thương chấn thương của hệ thần kinh ngoại biên thì dùng ở mức 200-400 mcg mỗi ngày trong 40-45 ngày.
Trong trường hợp viêm gan và xơ gan: 30-60 mcg/ngày hoặc 100 mg mỗi ngày trong 25-40 ngày.
Loạn dưỡng cơ ở trẻ nhỏ, hội chứng Down và bại não: 15-30 mcg mỗi ngày.
Khi bị bệnh tủy xương, bệnh xơ cứng teo cơ bên có thể dùng Nevramin ở mức 15-30 mcg, tăng dần liều 200-250 mcg.
Trong các bệnh do phóng xạ, bệnh thần kinh tiểu đường, dùng 60-100 mcg mỗi ngày trong 20-30 ngày.
Liều dùng của Nevramin thay đổi tùy theo tình trạng bệnh
Các tác dụng phụ
Những tác dụng phụ do Nevramin không phải lúc nào cũng xảy ra. Một số tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn quan sát thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây, đặc biệt là nếu chúng không biến mất trong thời gian ngắn:
- Cảm giác sưng tấy toàn thân.
- Dị cảm
- Nồng độ axit folic huyết thanh thấp
- Phù phổi
- Suy tim sung huyết
- Bệnh đa hồng cầu
- Bệnh tiêu chảy
- Ngứa
Tác dụng phụ hiếm thấy như một trạng thái kích thích.
Hệ tim mạch: hiếm khi - đau tim, nhịp tim nhanh.
Phản ứng dị ứng: hiếm khi - nổi mề đay.
Với phụ nữ có thai và đang cho con bú thì nên hạn chế sử dụng.
Chống chỉ định dùng Nevramin với bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với các thành phần trong Nevramin
- Viêm dạ dày teo
- Bệnh teo mắt di truyền Leber
- Lượng kali trong máu thấp
- Phẫu thuật dạ dày
-
Huyết khối, hồng cầu, hồng cầu, tăng độ nhạy cảm với cyanocobalamin.
-
Viên nén Nevramin) sử dụng trong khi mang thai và cho con bú
-
Cyanocobalamin có thể được sử dụng trong thai kỳ theo toa thuốc.
Trên đây là một vài chia sẻ về thuốc Nevramin được một số chuyên gia y dược Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp. Hi vọng bài viết đã cung cấp thêm cho các bạn thông tin về loại thuốc này để sử dụng đúng cách và hợp lý hơn. Lưu ý các thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên có sự chỉ dẫn của các bác sĩ trước khi dùng.