Kiến thức y dược

Thứ hai: 01/04/2019 lúc 10:36
Nhâm PT

Thuốc Nephgold được sử dụng như thế nào?

Nephgold là một loại thuốc thường sử dụng để bổ sung chất dinh dưỡng trong các trường hợp bệnh nhân bị suy dinh dưỡng hoặc sau phẫu thuật. Tuy nhiên không thể sử dụng bừa bãi mà cần có sự hiểu biết nhất định về thuốc này.

Nephgold là thuốc gì?

Nephgold là tên của một loại dược phẩm chuyên cung cấp các khoáng chất và vitamin. Thuốc được sản xuất bởi Choongwae Pharma Corp và thường được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, đóng túi polypropylene 250ml và 500ml. Ngoài ra cũng có một số nhà sản xuất khác bảo chế dạng viên nén hoặc viên nang, tùy theo nhu cầu sử dụng của người dùng.

Nephgold thường được sử dụng để bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Nephgold thường được sử dụng để bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Trong Nephgold chứa các loại acid amine thiết yếu cho cơ thể người như: L-isoleucine, L-leucine, L-lysine acetate, L-methionine, L-phenylalanine, L-threonine, L-tryptophan, L-valine, L-histidine.

Nephgold thường được chỉ định dùng truyền bổ sung chất dinh dưỡng cho các bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, suy giảm protein máu, trước phẫu thuật và sau phẫu thuật.

Các loại acid amine này về cơ bản đều có tính chất dược động học giống như các loại acid amine có trong thức ăn thông thường. Chỉ khác acid amine của thức ăn đi vào tĩnh mạch trước rồi mới được phân phối đến hệ tuần hoàn, còn acid amine trong thuốc này được đưa trực tiếp đến hệ tuần hoàn qua tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Nephgold

Ở người lớn, tổng lượng amino acid tối đa đưa vào cơ thể là 1 – 1,5g/kg trong một ngày. Nên truyền tĩnh mạch khoảng 10g amino acid mỗi 60 phút và duy trì liên tục tốc độ 80 – 130 giọt/phút.

Ở người già, trẻ em và các bệnh nhân bị bỏng cần truyền nhiều acid amine nên phải điều chỉnh liều lượng và tốc độ truyền phù hợp với tình trạng cơ thể của từng người.

Thành phần:

Mỗi 250 ml chứa: L-Isoleucin 1,4g; L-Leucin 2,2g; L-Lysiri (dưới dạng L-Lysin acetat) 1,6g; L-Methionin 2,2g; L-Phenylalamin 2,2g; L-Threonin 1g; L-Tryptophan 0,5g; L-Valin 1,6g; L-Histidin 0,63g;

Thuốc Nephgold 6,5% 250ml có chứa thành phần chính là Acid amin. Thuốc có dạng uống và dạng tiêm, trước khi sử dụng cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm

Chống chỉ định và tác dụng phụ của Nephgold

Khi sử dụng Nephgold cần lưu ý các trường hợp chống chỉ định sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần có trong thuốc
  • Người bệnh bị rối loạn chức năng thận nặng hoặc tăng nitro máu.
  • Bệnh nhân nghi ngờ hoặc bị hôn mê gan
  • Người bị suy tim xung huyết, phù phổi
  • Bệnh nhân mất nước, nhược trương, hoặc bị thiểu và vô niệu.
  • Nhiễm toan acid lactic
  • Bệnh nhân ngộ độc cồn Methylic
  • Bệnh nhân nhược cơ, block nhĩ thất

Ngoài ra, khi sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Liên quan đến hệ tiêu hóa: buồn nôn hoặc nôn
  • Hệ tuần hoàn: khó thở, tức ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp
  • Các biểu hiện như lạnh, nhức đầu, sốt, khó thở, co thắt khí quản và đường niệu
  • Giãn mạch
  • Nhiễm toan máu, tăng đường huyết, tăng men gan, ứ vitamin…

Biến chứng nặng hơn như mất cân bằng amino acid huyết thanh, tăng nitơ máu, tăng amoniac máu, hôn mê… cũng có khả năng xảy ra, tuy rất hiếm.

Nephgold cũng có thể gây ra một vài tác dụng phụ như nôn, đau đầu, khó thở

Nephgold cũng có thể gây ra một vài tác dụng phụ như nôn, đau đầu, khó thở

Lưu ý khi sử dụng Nephgold

Cần thận trọng khi sử dụng Nephgold cho: bệnh nhân bị toan máu nặng, suy thận nặng, suy tim xung huyết, tăng kali máu, ứ kali, suy gan, phù do ứ natri.

Chú ý:

  • Với các bệnh nhân được truyền nhiều hoặc chung với các chất điện giải khác thì cần theo dõi cân bằng điện giải thường xuyên.
  • Dùng cùng lúc với dung dịch chứa nhiều ion acetat có thể gây toan chuyển hóa
  • Ở bệnh nhân tiểu đường cần theo dõi nồng độ insulin.
  • Với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, gan, thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thì hạn chế sử dụng. Trong trường hợp cần thiết, phải tuyệt đối nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ dùng thuốc khi đang mang thai.

    Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

    A = Không có nguy cơ;

    B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

    C = Có thể có nguy cơ;

    D = Có bằng chứng về nguy cơ;

    X = Chống chỉ định;

    N = Vẫn chưa biết.

  • Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi
  • Cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú, bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc này.

Dùng Nephgold cùng lúc với Tetracyclin có thể làm giảm tác dụng trữ protein của dung dịch amino acid, ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Trên đây là một vài chia sẻ về thuốc bổ sung dinh dưỡng Nephgold. Tuy nhiên, bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn không nên tự ý sử dụng mà nên đến các cơ sở y tế để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)