Kiến thức y dược
Thuốc Loratadin có công dụng và liều dùng ra sao?
Khi bị các bệnh liên quan đến dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa cần phải sử dụng tới các thuốc chống dị ứng đó là thuốc loratadin. Thuốc Loratadin có công dụng và liều dùng ra sao?
Thuốc loratadine và tác dụng của thuốc loratadine
Thuốc loratadine có dạng viên nang với hàm lượng 10 mg, 40 mg và 100 mg. Loratadin là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 được sử dụng để điều trị các chứng dị ứng. Loratadin được nghiên cứu vào năm 1981 và được đưa vào thị trường sử dụng vào năm 1993.
Thuốc Loratadine cũng được sử dụng để làm giảm ngứa do phát ban
Loratadine là thuốc có tác dụng điều trị hiệu quả các triệu chứng như ngứa do phát ban, chảy nước mũi, chảy nước mắt và hắt hơi và các dị ứng khác. Thuốc có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của các bệnh trên có liên quan đến histamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Loratadine
Cách dùng
Bạn nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để dùng thuốc đúng tác dụng. Không sử dụng thuốc với liều lượng quá thấp hoặc quá cao, có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Hiện thuốc có dạng viên nén thường, viên nén tan rã nhanh và siro. Với viên nén loratadin tan rã nhanh, bạn nên sử dụng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở túi nhôm đựng vỉ thuốc và sử dụng thuốc ngay nếu bóc viên nén ra khỏi vỉ.
Liều dùng cho người lớn: Dùng 10 mg uống 1 lần/ngày.
Liều dùng thuốc loratadine cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng:
Trẻ 2-5 tuổi: dùng 5 mg uống 1 lần/ngày (sirô);
Trẻ 6 tuổi trở lên: dùng 10 mg uống 1 lần/ngày (viên nén, viên nang, viên nén phân huỷ).
Nếu chẳng may uống quá liều hãy đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được hướng dẫn xử lý. Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc loratadine
Thuốc loratadine có thể gây một số tác dụng phụ như liệt kê dưới đây:
- Đau đầu;
- Căng thẳng;
- Cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn ngủ;
- Động kinh (co giật);
- Đau bụng, tiêu chảy;
- Khô miệng, đau họng khản giọng;
- Bị đỏ mắt, nhìn mờ;
- Chảy máu mũi;
- Phát ban da.
- Vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều;
- Cảm giác như bạn có thể ngất xỉu;
Khi dùng loratadin không đúng cách người dùng sẽ có nguy cơ bị khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Để hạn chế các tác dụng phụ trên, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả.
Trên đây không phải tất cả danh mục các tác dụng phụ có thể xảy ra và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Để hạn chế các tác dụng phụ trên, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả.
Những lưu ý trước khi dùng thuốc loratadine
- Khi dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Đang mang thai hoặc cho con bú, bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
- Khi điều trị viêm mũi dị ứng có thể sử dụng thuốc Loratadin kết hợp cùng với pseudoephedrin hydroclorid để làm giảm ngạt mũi.
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
- Bạn nên cẩn thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm, đặc biệt là bưởi chùm.
- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh phenylketone niệu (PKU, một bệnh di truyền phải tuân theo chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn sự chậm phát triển tâm thần).
Liều dùng cho người lớn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày
Không dùng thuốc loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Những trường hợp đặc biệt như mang thai, cho con bú, phẫu thuật…vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này. Tuy nhiên trước khi dùng thuốc bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc dùng thuốc tránh để xảy ra những đáng tiếc.
Thuốc loratadine có thể tương tác với thuốc nào?
Có thể kết hợp loratadin với pseudoephedrin hydroclorid để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi. Thuốc loratadin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Nên để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc bạn không nên tự ý dùng thuốc hay thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có vấn đề sức khỏe như: bị tiểu đường, có thể khiến bệnh nhân tiểu đường có nguy cơ cao mắc bệnh tim hoặc mạch máu; Phì đại tuyến tiền liệt; Tăng nhãn áp–tăng nhẹ áp lực lên mắt bên trong có thể xảy ra; Bệnh tim hoặc mạch máu; Tăng huyết áp, bệnh thận, bệnh gan, cường giáp, bí tiểu...
Để bảo quản thuốc tốt nhất hãy để thuốc ở nơi có nhiệt độ từ 2-30 độ tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Lưu ý những thông tin thuốc loratadin chỉ mang tính tham khảo, người bệnh không được tự ý dùng thuốc mà cần có sự chỉ định của bác sĩ có chuyên môn về những căn bệnh này.
Cao đẳng y tế Khánh Hòa tổng hợp
Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn
