Kiến thức y dược
Thuốc Dactinomycin là thuốc gì? Một số thông tin về thuốc Dactinomycin
Dactinomycin được biết đến là một loại thuốc chống ung thư, thuốc tạo nên phức hợp bền vững với DNA và tác động vào hệ thống miễn dịch gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA.
Thông tin về thuốc Dactinomycin
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tên khác : Meractinomycin, Cosmegen, Actinomycin
Thuốc biệt dược mới : Acmices, Dactin inj
Dạng thuốc : Viên nén, dung dịch tiêm
Thành phần : Dactinomycin
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm, 500 microgam dactinomycin, để hòa tan trong 1,1 ml nước cất pha tiêm không có các chất bảo quản.
Dactinomycin có thể tăng cường tác dụng độc tế bào của liệu pháp tia xạ, ức chế tăng sinh tế bào. Dactinomycin cũng có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dược động học của thuốc Dactinomycin thường được hấp thu kém ở đường tiêu hóa dactinomycin phân bố nhanh vào các mô sau khi tiêm tĩnh mạch. Thuốc ít bị chuyển hóa vào nước tiểu và mật, thuốc bị bài tiết chậm được hấp thu kém ở đường tiêu hóa.
Chỉ định
Dactinomycin được chỉ định dùng là một thuốc chống ung thư, phối hợp với phẫu thuật và/ hoặc xạ trị để điều trị các u ung thư nhau, u tuyến màng đệm u Wilm, sarcom Kaposi, sarcom Ewing. Dactinomycin được dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với các thuốc khác trong các phác đồ đa hóa để trị liệu.
Dactinomycin là một thuốc chống ung thư
Chống chỉ định
Không nên dùng dactinomycin cho trẻ em dưới 1 năm tuổi vì nhạy cảm với độc tính của dactinomycin.
Chống chỉ định dùng sử dụng thuốc dactinomycin ở người mắc thủy đậu, vì có thể dẫn đến tử vong.
Thận trọng
Dùng dactinomycin cần thận trọng một số vấn đề sau:
- Phải tránh xa người mắc bệnh cúm hoặc cảm lạnh
- Phải chăm sóc miệng để giảm thiểu tác dụng viêm miệng.
- Phải hết sức thận trọng để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn tăng
- Cần cho người bệnh đến thầy thuốc khi thấy sốt 38oC hoặc hơn
- Thận trọng để tránh thuốc thoát mạch khi tiêm, giám sát thường xuyên khi dùng liệu pháp dùng các thuốc độc tế bào
- Nên dùng một ống thông để truyền tĩnh mạch chảy nhanh.
- Trong thời kỳ mang thai do độc tính của thuốc, đặc biệt trong 3 tháng đầu, khi mang thai, cân nhắc kỹ giữa nguy cơ cho thai nhi, chỉ dùng hóa liệu pháp chống ung thư khi có chỉ định thật sự cần thiết.
- Chưa có thông báo nào không cho dùng dactinomycin thời kỳ cho con bú, tuy nhiên trọng lượng phân tử tương đối cao của thuốc có thể vào sữa mẹ nguy cơ tiềm năng tác dụng phụ rất nặng cho con.
- Đặc biệt thận trọng dùng dactinomycin ở người điều trị bằng tia xạ vì xảy ra hồng ban sớm
- Thận trọng ở người viêm niêm mạc miệng họng nặng, ở người bệnh điều trị u Wilm, viêm tủy do tia, gan to kèm cổ trướng bên phải bằng tia xạ.
- Phải ngừng thuốc nếu số lượng tiểu cầu và bạch cầu tăng lên hoặc giảm nhiều, phải ngừng thuốc cho tới khi phục hồi lại.
- Dùng dactinomycin nên được dùng dưới sự giám sát thường xuyên của dược sĩ có kinh nghiệm vì dactinomycin là thuốc rất độc
Liều dùng của dactinomycin
Những thông tin về liều dùng cần sử dụng theo đúng chỉ định của dược sĩ, hãy luôn tham khảo trước khi sử dụng thuốc.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị khối u Wilms:
Liều dùng 15 mcg/kg/ngày hoặc 400-600 mcg/m2/ngày tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị ung thư mô liên kết Ewing:
Liều dùng 400-600 mcg/m2/ngày tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày hoặc15 mcg/kg/ngày điều trị kết hợp
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị ung thư tinh hoàn
Liều dùng trong điều trị ung thư tinh hoàn dạng nonseminomatous di căn:
Sử dụng 1000 mcg/m2 vào ngày 1 tiêm tĩnh mạch, điều trị kết hợp với vinblastine, và cisplatin, cyclophosphamide, bleomycin
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị bệnh thai lá nuôi phôi:
Liều dùng thông thường của bệnh tiêm tĩnh mạch 12 mcg/kg mỗi ngày trong 5 ngày, hoặc tiêm tĩnh mạch 500 mcg vào ngày 1 và 2
Thuốc dactinomycin dùng để điều trị các tổn thương thai lá nuôi phôi trong thai kỳ dùng trong 5 ngày nếu kết hợp với acid folinic, cyclophosphamide và cisplatin, methotrexate, etoposide, vincristine.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị u ác tính:
Liều dùng để điều trị với chi dưới 50 mcg/kg, hoặc đối với khung xương chậu 35 mcg/kg đối với chi trên.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị u xương ác tính:
Liều dùng để điều trị là 600 mcg/m2/ngày điều trị kết hợp hóa trị liệu.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho người lớn để điều trị ung thư buồng trứng:
Liều điều trị là 500 mcg/ngày trong 5 ngày hoặc 300 mcg/m2/ngày trong 5 ngày mỗi 4 tuần
Liều dùng thông thường dactinomycin cho trẻ em để điều trị khối u Wilms:
Liều dùng tiêm tĩnh mạch15 mcg/kg/ngày cho trẻ em lớn hơn 6 tháng tuổi
hoặc 400-600 mcg/m2/ngày trong 5 ngày. Liều dùng thông thường cho trẻ em có thể được lặp lại mỗi 3-6 tuần.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho trẻ em để điều trị ung thư mô liên kết
Ewing:
Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị lớn hơn 6 tháng tuổi: tiêm tĩnh mạch 15 mcg/kg/ngày
hoặc 400-600 mcg/m2/ngày trong 5 ngày. Liều dùng có thể được lặp lại mỗi 3-6 tuần.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho trẻ em để điều trị ung thư mô liên kết:
Liều dùng thông thường trẻ em lớn hơn 6 tháng tuổi: tiêm tĩnh mạch15 mcg/kg/ngày hoặc là có thể dùng liều từ 400-600 mcg/m2/ngày trong 5 ngày. Liều dùng thông thường dactinomycin có thể được lặp lại mỗi 3-6 tuần.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho trẻ em để điều trị ung thư tinh hoàn
Trẻ em lớn hơn 6 tháng tuổi: Liều dùng để điều trị sử dụng trong điều trị ung thư tinh hoàn dạng nonseminomatous di căn thông thường cho trẻ em nên tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 là 1000 mcg/m2, điều trị kết hợp với cyclophosphamide, vinblastine, và cisplatin, bleomycin.
Liều dùng thông thường dactinomycin cho trẻ em để điều trị u ác tính:
Liều dùng cho trẻ em để điều trị thông thường là 50 mcg/kg đối với chi dưới hoặc khung xương chậu hoặc là khoảng 35 mcg/kg đối với chi trên.
Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị u xương ác tính:
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng dactinomycin?
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc bao gồm những dấu hiệu như sau:
- Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn hay nôn mửa
- Phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng cần gọi cấp cứu nếu có những dấu hiệu này
- Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ như: tiêu chảy, mụn trứng cá, và đau/đỏ tại chỗ tiêm.
- Đau, sưng, rát, vùng da nơi tiêm thay đổi
- Sốt, ớn lạnh
- Có các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng
- Đau nhức cơ thể,
- Sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt)
- Phản ứng dị ứng như ngứa ngáy
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu;
- Cảm giác khó thở
- Đau ngực, ho khan, thở khò khè;
- Nhịp tim nhanh, khó tập trung;
- Có vết tím hoặc đỏ dưới da;
- Vết thương không lành;
- Sưng hoặc đau ở vùng bụng trên
- Tăng cân
- Cảm thấy choáng váng hoặc khó thở
- Da nhợt nhạt
- Chảy máu bất thường ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng
- Dễ bầm tím
- Nếu bạn cũng đang được xạ trị sẽ có vết đỏ ở da hoặc bên trong miệng và cổ họng
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm các dấu hiệu như:
- Cảm giác mệt mỏi, đau cơ;
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn;
- Đau trực tràng hoặc chảy máu;
- Phản xạ hoạt động quá mức;
- Tê hoặc ngứa ra quanh miệng;
- Rụng tóc;
- Da khô hay nứt nẻ, môi nứt nẻ;
- Mụn, phát ban da nhẹ.
- Nhịp tim nhanh hay chậm, căng cơ hoặc co
Theo Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp