Kiến thức y dược

Thứ năm: 05/09/2019 lúc 15:38
Nhâm PT

Thuốc Carduran là thuốc gì? Cách dùng thuốc Carduran đúng nhất

Thuốc Carduran là gì? Thành phần thuốc gồm những gì? Cách sử dụng thuốc như thế nào?. Trong bài viết này, một số chuyên gia về dược sẽ thông tin đến bạn đọc đầy đủ hơn về những câu hỏi trên.

Carduran là thuốc gì?

Thuốc Carduran có thành phần chính là doxazosin mesylate, là thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến tiền liệt tuyến như bướu tiền liệt tuyến và điều trị cao huyết áp. 

Theo các bác sĩ chuyên khoa Cao Đẳng Dược Nha Trang, thuốc Carduran có thành phần chính là doxazosin mesylate và được bào chế theo dạng viên nén.

Thành phần thuốc Carduran  

Tên hoạt chất và biệt dược

Hoạt chất : Doxazosin 

Phân nhóm: thuốc trị tăng huyết áp khác/thuốc trị các rối loạn ở bàng quang và tuyến tiền liệt 

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine) Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C02CA04. 

Dạng bào chế – Hàm lượng:

Carduran có tác dụng giãn mạch thông qua hoạt động ức chế chọn lọc và cạnh tranh ở vị trí sau khớp a 1-adrenoceptor.

Viên nén 1mg hộp 10, 28 và 100 viên.

Viên nén 2mg hộp 10, 28 và 100 viên.

Viên nén 4mg hộp 10, 28 và 100 viên.

Mỗi 1 viên: Doxazosin mesylate, tính theo doxazosin 1mg; 2mg; 4mg

Tá dược: Muối natri glycolate, microcrystalline cellulose, lactose, magnesium stearate và muối natri lauryl sulfate.

Dược lực học: Thành phần Doxazosin có tác dụng giãn mạch thông qua hoạt động ức chế chọn lọc và cạnh tranh ở vị trí sau khớp a 1-adrenoceptor. Doxazosin làm giảm đáng kể huyết áp suốt ngày và sau 24 giờ, sau khi uống thuốc, huyết áp giảm từ từ và đạt hiệu quả tối đa sau 2-6 giờ uống thuốc. Doxazosin cho thấy có tác dụng ức chế phân nhóm 1A của a1-adrenoceptor, chứng tỏ tác dụng của doxazosin trên những bệnh nhân bướu lành tiền liệt tuyến.

Tác dụng của thuốc Carduran® là gì?

Carduran® được sử dụng cho nam giới các chứng của tiền liệt tuyến, (phì đại tuyến tiền liệt lành tính – BPH). Thuốc có thành phần hoạt động bằng cách thư giãn các cơ bắp ở tuyến tiền liệt và một phần của bàng quang. Carduran® giúp giảm các triệu chứng của tình trạng phì đại tuyến tiền liệt như khó khăn trong việc đi tiểu, tiểu yếu, phải đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp. Carduran® cũng có thể được sử dụng để điều trị sỏi thận qua đường tiết niệu mới chớm bị.

Thuốc Carduran® được sử dụng để điều trị tăng huyết áp

Thuốc Carduran® được sử dụng để điều trị tăng huyết áp

Chỉ định

  • Cao huyết áp: Thành phần Doxazosin được chỉ định trong điều trị cao huyết áp và có thể dùng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân bị tăng huyết áp. Ở những bệnh nhân không được kiểm soát tốt cao huyết áp, doxazosin có thể phối hợp với thuốc khác như lợi tiểu thiazid, chẹn beta giao cảm, chẹn kênh calci hoặc ức chế men chuyển để điều trị tình trạng giảm lưu lượng dòng tiểu của u xơ tiền liệt tuyến. 
  • Bướu lành tiền liệt tuyến: Thành phần Doxazosin được chỉ định điều trị tắc nghẽn đường tiểu và cũng có thể dùng trên bệnh nhân bị bướu lành tiền liệt tuyến kèm theo cao huyết áp. 

Chống chỉ định

  • Thuốc Carduran® chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với các thành phần tá dược có trong thuốc này.
  • Chống chỉ định dùng Thuốc Carduran® cho những bệnh nhân vô niệu có hoặc không kèm suy thận tiến triển.
  • Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp tư thế đứng 
  • Chống chỉ định dùng Thuốc Carduran® cho những bị u xơ tiền liệt tuyến có kèm theo sung huyết đường tiết niệu, nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính hoặc sỏi bàng quang. 
  • Không dùng cho phụ nữ cho con bú vì ảnh hưởng 

Liều dùng – Cách dùng

Cách dùng 

Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, Doxazosin có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. 

Liều dùng

  • Liều dùng cho người bị cao huyết áp:

Nên bắt đầu với liều 1mg, mỗi ngày một lần duy trì trong 1-2 tuần. Có thể tăng lên 2mg liều duy nhất mỗi ngày trong 1-2 tuần kế tiếp dựa trên đáp ứng của bệnh nhân để đạt được hiệu quả giảm áp mong muốn. Liều dùng thông thường cho người bị cao huyết áp là 2-4 mg mỗi ngày một lần.

  • Liều dùng cho người bị bướu lành tiền liệt tuyến:

Nên bắt đầu với liều 1mg mỗi ngày một lần, có thể tăng lên 2 mg sau đó 4 mg và có thể tăng đến liều tối đa được khuyến cáo là 8 mg. Tùy thuộc vào lượng nước tiểu và triệu chứng của bướu lành tiền liệt tuyến ở mỗi bệnh nhân để tăng liều lượng trong khoảng 1-2 tuần. Liều thông thường cho người bị bướu lành tiền liệt tuyến là 2-4 mg một lần duy nhất trong ngày.

  • Liều dùng cho người cao tuổi:

Khuyến cáo sử dụng liều thông thường như ở người lớn, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Có thể dùng liều thông thường ở những bệnh nhân này do dược động học của thành phần doxazosin có trong thuốc không thay đổi ở bệnh nhân suy thận và cũng không có bằng chứng cho thấy doxazosin làm nặng thêm tình trạng bệnh lý thận sẵn có từ trước.

  • Liều dùng đối với trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của doxazosin đối với trẻ em vẫn chưa được thiết lập nên trước khi dùng cho trẻ em gia đình nên cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ.

Trong trường hợp quá liều có thể đưa đến tụt huyết áp, trường hợp này nên đặt bệnh nhân nằm ngửa đầu thấp để thở dần dần

Thận trọng

  • Việc sử dụng doxazosin cần phải cẩn trọng ở bệnh nhân suy gan
  • Thận trọng dùng cho bệnh nhân bị hạ huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi hoặc hiếm gặp mất ý thức (ngất xỉu) 
  • Cảnh báo bệnh nhân mệt mỏi khi mới bắt đầu dùng thuốc
  • Thận trọng dùng cho bệnh nhân gặp phải các tình trạng tim mạch cấp tính giống như bất kỳ thuốc giãn mạch chống tăng huyết áp nào, cần thận trọng trong thực hành y khoa khi sử dụng doxazosin    
  • Cẩn trọng ở bệnh nhân có các tình trạng tim mạch cấp tính như phù phổi do hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bị suy tim do tăng cung lượng tim,  suy tim phải do thuyên tắc phổi hoặc tràn dịch màng ngoài tim, suy tâm thất trái kèm theo áp lực làm đầy thấp. 
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời doxazosin với một chất ức chế enzym phosphodiesterase typ 5 vì có thể dẫn tới triệu chứng hạ huyết áp ở một số bệnh nhân. 
  • Cần phải thận trọng ở bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan
  • Cần phải báo cho bác sĩ biết bệnh nhân đã từng hoặc đang sử dụng thuốc chẹn alpha giao cảm trước khi tiến hành phẫu thuật hội chứng mống mắt mềm trong khi phẫu thuật.
  • Cương đau dương vật kéo dài đã được báo cáo khi dùng thuốc chẹn alpha giao cảm bao gồm cả doxazosin, nếu đau quá 4 giờ cần được điều trị tức thì vì có thể sẽ xảy ra tổn thương mô dương vật và liệt dương.
  • Những bệnh nhân mắc phải những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Lái xe và vận hành máy có thể bị ảnh hưởng khi bắt đầu dùng thuốc này.
  • Mặc dù không có những nghiên cứu đầy đủ có kiểm soát trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú nhưng tính an toàn của việc sử dụng doxazosin trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú vẫn chưa rõ. Theo đó, trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ chuyên môn

Không nên dùng thuốc Carduran khi đang mang thai hoặc cho con bú

Không nên dùng thuốc Carduran khi đang mang thai hoặc cho con bú

Tương tác

Phần lớn thuốc Carduran  trong huyết tương dưới dạng gắn kết với protein (98%). Uống doxazosin không có bất kỳ một tương tác thuốc ngoại ý nào trên lâm sàng với các thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn bêta, các thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh, các thuốc hạ đường huyết dạng uống, các thuốc tăng acid uric niệu hoặc thuốc chống đông.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc

  • Một số trường hợp như khó chịu đường tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, ói mửa, kích động và run. 
  • Bị cao huyết áp
  • Khi điều trị tăng huyết áp, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy các phản ứng thông thường nhất liên quan đến việc sử dụng thuốc Carduran bao gồm các phản ứng hiếm gặp kèm theo ngất hoặc các phản ứng không đặc hiệu bao gồm: Rối loạn tai và viêm tai trong, bị chóng mặt, buồn nôn suy nhược, phù nề, mệt mỏi, khó chịu. 
  • Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, ngất xỉu. 
  • Rối loạn đường hô hấp, ngực, trung thất, viêm mũi.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, phản ứng thông thường nhất khi dùng doxazosin là hạ huyết áp tư thế (hiếm khi ngất) hoặc không chuyên biệt, gồm cả chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, chóng mặt tư thế, choáng váng, phù, suy nhược, ngủ gà, buồn nôn và viêm mũi.
  • Một số trường hợp hiếm gặp như tiểu không tự chủ do tác dụng dược lực của doxazosin. 
  • Một số trường hợp khác bị phát ban ngoài da, ngứa ngáy, giảm tiểu cầu, chất xuất huyết, giảm bạch cầu, tiểu máu, ứ mật, vàng da, bất thường men gan, chảy máu mũi và nhìn mờ 
  • Một số ca hiếm gặp bị cương đau dương vật và bất lực liên quan đến việc dùng doxazosin. 
  •  Khi sử dụng doxazosin ở bệnh nhân u xơ tiền liệt tuyến cho thấy các tác dụng không mong muốn gặp phải tương tự như ở nhóm bệnh nhân sử dụng doxazosin điều trị tăng huyết áp. Một số tác dụng không mong muốn như: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ù tai, mờ mắt, hội chứng mống mắt mém trong khi phẫu thuật 
  • Rối loạn hệ miễn dịch, các chỉ số chức năng gan bất thường, tăng cân, chán ăn, đau khớp, đau lưng, chuột rút, yếu cơ, đau cơ.
  •  Giảm cảm giác, dị cảm, rùng mình. 
  • Rối loạn tâm thần: dễ bị xúc động, lo lắng, căng thẳng, mắt ngủ, hồi hộp. 
  • Rối loạn chức năng thận và đường tiết niệu: khó đi tiểu, đi tiểu ra máu, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu thường xuyên, tiểu tiện đêm, không kiểm soát được tiểu tiện. 
  • Rối loạn hệ sinh sản và ngực: chứng to vú ở đàn ông, liệt dương, cương dương, xuất tinh ngược dòng. 
  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, nổi mày đay. 
  • Rối loạn hệ tuần hoàn: nóng bừng, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.

Bạn có thể gặp một vài tác dụng phụ không mong muốn khác ngoài những tác dụng phụ kể trên trong quá trình sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu đáng lo ngại khác.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)