Kiến thức y dược

Thứ hai: 19/08/2019 lúc 13:50
Nhâm PT

Thuốc Calcrem là thuốc gì? Công dụng, cách dùng thuốc Calcrem

Calcrem có dược chất chính là Clotrimazole, là thuốc bôi ngoài da chống viêm da do nấm gây ra có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người .

Thành phần của Calcrem

  • Tên gốc: clotrimazole
  • Tên biệt dược: Calcrem®
  • Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ, 100g chứa Clotrimazole 1g
  • Dạng bào chế: kem bôi da

Dược động học:

  • Theo các nghiên cứu về dược động học sau khi bôi ngoài da người cho thấy thành phần clotrimazole rất ít hấp thụ qua những ai có da lành hay da bị viêm để vào máu. Kết quả nồng độ đỉnh trong huyết thanh của clotrimazol thấp hơn giới hạn có thể phát hiện là 0.001 mcg/ml. Như vậy chúng ta có thể yên tâm rằng bôi clotrimazole ngoài da không gây tác dụng toàn thân hoặc tác dụng phụ mà có thể đo lường được.

Tác dụng của thuốc Calcrem® là gì?

Calcrem là thuốc có tính kháng nấm phổ rộng loại dermatophytes, nấm men và Malassezia furfur được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người. Calcrem là thuốc điều trị nhiễm nấm da như: lác, lang ben, nấm móng, nấm da đầu, nấm kẽ...

Thành phần của Calcrem chứa Clotrimazole 1g có cấu trúc hóa học gần giống với miconazole. Clotrimazole cho hoạt tính kìm vi nấm và diệt vi nấm và chống lại các chủng phân lập của Candida albicans, Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum và Candida species. Thuốc Calcrem cũng có tác dụng hiệu quả trong việc chống lại một số vi khuẩn Gram dương đặc biệt là Staphylococcus và Trichomonas. Triệu chứng lâm sàng về các bệnh nấm ngứa thường được cải thiện, giảm ngứa trong vòng tuần đầu tiên.

Chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Điều trị nấm da chân, nấm kẽ, nấm bẹn, nấm da thân, lác đồng tiền do T. mentagrophytes, E. floccosum, T. rubrum và M. canis; bệnh lang ben do M. furfur.
  • Điều trị nấm da đùi, nấm da thân, lác đồng tiền, nấm Candida do Candida albicans, nấm da chân, nước ăn chân
  • Điều trị tất cả các loại nhiễm nấm ngoài da do vi nấm men
  • Thuốc cũng có tác dụng trong một số trường hợp nhiễm trùng da không do vi nấm như erythrasma do Corynebacterium minutissimum, vi nấm da, nấm sợi và các vi nấm khác, hăm tã lót do vi nấm
  • Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng trong một số trường hợp viêm quanh móng, hăm lở da, và viêm quy đầu, viêm hậu môn sinh dục

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Những người mẫn cảm với Clotrimazole hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Không dùng thuốc Calcrem cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
  • Không dùng thuốc Calcrem đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn.

Liều lượng và cách sử dụng Calcrem

Cách dùng

Đầu tiên cần phải rửa sạch vùng da bệnh, bôi một lớp mỏng thuốc, thoa và miết chà xát nhẹ nhàng tại vùng da bệnh và rộng ra vùng xung quanh. Tránh làm trầy xước da trước khi bôi thuốc.

Với những tổn thương trên cơ thể có nhiều vảy, chất tiết, mủ, dịch bẩn thì người bệnh nên làm sạch trước khi bôi thuốc và tránh băng hay đắp kín sẽ gây bí da khiến bệnh càng nặng hơn.

Luôn giữ vùng da bệnh sạch và khô thoáng, không băng kín chỗ tổn thương. Nên dùng thuốc đúng liều lượng, khi chỉ mới bớt cũng tránh ngưng giữa chừng mà nên tiếp tục dùng thuốc cho đến hết liệu trình. Theo dõi sự cải thiện triệu chứng sau 4 tuần cần xem lại chẩn đoán hay đổi thuốc khác. Trong trường hợp vô ý nuốt phải, dẫn tới bị quá liều nghiêm trọng hiện tượng dễ thấy như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa, cần cho bệnh nhận đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành các cách xử trí thông thường như rửa dạ dày.

Liều dùng thuốc Calcrem như thế nào?

Liều dùng thuốc còn phụ thuộc vào từng loại thuốc, mức độ bệnh, độ tuổi, giới tính. Vì vậy người dùng nên được sự tư vấn kỹ càng từ phía bác sĩ có chuyên môn. Những thông tin trong bài viết dưới đây do bác sĩ Hoàng Anh Tuấn, Cao đẳng Y Dược Nha Trang chia sẻ, tuy nhiên thông tin chỉ để tham khảo, không áp dụng được với tất cả đối tượng, nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi dùng.

Liều lượng thuốc Calcrem đối với những người lớn tuổi hay trẻ nhỏ đều có thể dùng như nhau, dùng hai lần mỗi ngày, sáng và tối, bôi liên tục trong một tháng hoặc tối thiểu hai tuần sau khi sạch các triệu chứng để phòng ngừa bệnh nấm tái phát.

Những trẻ trên 3 tuổi sẽ dùng liều thuốc tương ứng như người lớn. Tuy nhiên, cần hỏi ý kiến bác sĩ về mức độ an toàn của trẻ <3 tuổi. Cho đến thời điểm hiện tại chưa được nghiên cứu về mức độ an toàn trong thời gian sử dụng thuốc

Lấy thuốc bôi một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị sau khi đã sửa sạch nó, bôi 2 lần sáng tối trong một ngày

Lấy thuốc bôi một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị sau khi đã sửa sạch nó, bôi 2 lần sáng tối trong một ngày 

Những điều cần thận trọng lúc dùng thuốc Calcrem

  • Dùng thuốc Calcrem cần chú ý chỉ dùng Calcrem bôi ngoài da. 
  • Thận trọng khi bị kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng liệu pháp khác.
  • Tránh để thuốc chạm mắt. 
  • Tránh dây vào mũi, miệng. 
  • Nếu khi dùng có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng rộp, sưng phù) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), hãy ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác. 
  • Thời kỳ mang thai:Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ. Trong nghiên cứu lâm sàng, dùng clotrimazole dạng dùng để bôi âm đạo cho phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ không thấy có tác dụng phụ. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và hoàn chỉnh trên phụ nữ có thai ba tháng đầu. Do đó chỉ nên dùng thuốc này nếu như có chỉ định.
  • Thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Cần phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm, không nên tự ý ngưng thuốc khi đang sử dụng.
  • Sau 4 tuần điều trị, nếu bệnh nhân không thấy đỡ cần khám lại.
  • Chú ý cần báo với bác sĩ nếu thấy có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn với thuốc.
  • Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn

Cần thận trọng khi dùng thuốc đối với mẹ đang cho con bú hoặc đang mang thai

Cần thận trọng khi dùng thuốc đối với mẹ đang cho con bú hoặc đang mang thai

Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc Calcrem người bệnh không nên sử dụng kết hợp với thuốc Tacrolimus, Trimetrexate, Fentanyl vì nó sẽ gây tương tác với nhau dẫn đến những phản ứng phụ không tốt cho sức khỏe. imidazole (kể cả clotrimazole) có tác dụng đối kháng vì các kháng sinh polyene in vitro đã được báo cáo không nên dùng chung. Do imidazole gây ra sự ức chế sự tổng hợp ergosterol trong khi các kháng sinh polyene lại có tác dụng chống nấm bằng cách gắn với các sterol của màng tế bào. Chúng ta sẽ thấy rõ ràng có sự tác động của các thành phần có trong clotrimazole này lên các enzyme ti thể gan không là vấn đề đối với dạng thuốc bôi.

Tác dụng phụ ngoài ý muốn

Thỉnh thoảng xảy ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn khi dùng thuốc Calcrem như:

  • Bị chứng dị ứng nổi mẩn đỏ khắp người
  • Buồn nôn, nôn, mệt mỏi, sốt cao, sưng mặt
  • Cảm giác châm chích
  • Mề đay, ngứa
  • Cảm giác rát phỏng
  • Nổi mụn nước
  • Tróc da.
  • Phù
  • Kích ứng da tổng quát khi da có tổn thương hở.
  • Bị đầy bụng, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa

Những phản ứng phụ nêu trên không phải hoàn toàn những triệu chứng mà bạn có thể gặp phải. Nếu trong quá trình sử dụng có triệu chứng khác bất thường bạn có thể trao đổi lại với dược sĩ hoặc bác sĩ. Nếu các triệu chứng trên nhẹ thì không cần phải ngưng thuốc. 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh bảo quản trong ngăn đá hoặc tủ lạnh.

Lưu ý: Tất cả những thông tin cung cấp trên cung cấp trê liên quan đến thuốc Calcrem chỉ mang tính tham khảo. Người dùng không nên tự ý sử dụng thuốc mà chưa có chỉ định từ bác sĩ chuyên môn, tốt nhất trước khi dùng thuốc nên sử dụng đúng theo chỉ định của các bác sĩ để sử dụng liều lượng phù hợp nhằm sớm điều trị dứt điểm bệnh.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)