Kiến thức y dược

Thứ ba: 26/11/2019 lúc 16:23
Nhâm PT

Thông tin về liều dùng và cách dùng của thuốc Enantone LP

Enantone® LP là thuốc được các bác sĩ chỉ định dùng trong trường hợp chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, trước khi mọi người dùng thuốc nên trao đổi rõ ràng vời bác sĩ và dược sĩ để có cách sử dụng thuốc an toàn nhất.

Thông tin về thuốc Enantone LP

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

Dạng bào chế: Thuốc vi nang đông khô pha tiêm

Đóng gói: Hộp 1 Lọ thuốc bột+1 Lọ 2ml dung môi pha tiêm

Thành phần: Leuprorelin acetate

Mỗi 1 lọ bột

Leuproréline 3,75mg.

Tá dược: Gélatine, copolymère của acide DL-lactique và acide glycolique, Dmannitol.

Mỗi 1 ống dung dịch

Carboxymethylcellulose sodium 10 mg

D-Mannitol 100 mg

Polysorbate 80 2 mg

Nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml

Tìm hiểu về những tác dụng của thuốc Enantone® LP

Enantone® LP được biết đến là một chất chủ vận hooc – mon được hoạt động bằng cách giảm được mức độ hormone có tác dụng giải phóng Gonadotropin. Thuốc Enantone® LP được sản xuất chủ yếu bởi tinh hoàn, buồng trứng. Chất chủ vận hooc – mon có tác dụng ngăn ngừa được sự phát triển ở một vài khối u cần những hormone này để phát triển.

Thuốc Enantone® LP còn được áp dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt vì trong thuốc này có chứa các hoạt chất leuprolide và được hoạt động chủ yếu bằng cách làm giảm hàm lượng hormone. Còn tùy vào bệnh lý mỗi người mà khi đó thì bác sĩ sẽ chỉ định được các liều dùng phù hợp nhất. Thuốc Enantone có công dụng điều trị cũng như phòng tránh được các nguy cơ phát triển của một số u trong cơ thể, Thuốc Enantone còn có một vài tác dụng khác chưa được đề cập trên nhãn thuốc nhưng bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn dùng khi phù hợp vì thế trước khi có ý định dùng thuốc bạn cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ có chuyên môn.

Thuốc Enantone® LP có thể khiến bạn bị chóng mặt, mất ngủ

Enantone® LP được áp dụng phổ biến để điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Chỉ định

  • Thuốc Enantone có tác dụng điều trị ung thư tuyến tiền liệt có di căn
  • Điều trị ung thư vú có di căn có lệ thuộc vào tiết tố ở người phụ nữ trước các giai đoạn mãn kinh
  • Điều trị tình trạng dậy thì sớm trước 8 tuổi ở trẻ nữ và trước 10 tuổi ở trẻ nam
  • Điều trị biểu hiện lạc nội mạc tử cung ở nữ, ở cơ quan sinh dục và ngoài cơ quan sinh dục. Điều trị lạc nội mạc tử cung được giới hạn ở phụ nữ
  • Điều trị ung thư vú có di căn ở phụ nữ phải ngưng chức năng của buồng trứng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Enantone® LP với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc

Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân thì không được sử dụng

Không dùng cho phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú

Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Enantone® LP

Liều lượng sử dụng thuốc Enantone® LP

Liều lượng dùng thuốc Enantone® LP phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi mà bác sĩ sẽ chỉ định về liều dùng. Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được lời khuyên của các chuyên gia y tế, bạn nên tuân theo các quy định mà nhân viên y tế đã kê cho bạn dùng.

Liều dùng thuốc Enantone® LP được các dược sĩ chỉ định như sau:

Liều dùng thông thường thuốc Enantone® LP cho người lớn đối với người mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt:

Liều dùng thuốc Enantone® LP trong trường hợp bệnh nặng hay bệnh Endometriosis nên tiêm 3,75 mg/tháng, người bệnh dưới 50kg, tiêm truyền tĩnh mạch 1,88 mg mỗi tháng.

Liều dùng thuốc Enantone® LP trong trường hợp người bệnh bị u xơ tử cung:

Người bệnh bị u xơ tử cung nên được tiêm truyền 3,75 mg hàng tháng, đối với người có cân nặng lớn hay tử cung mở rộng tiêm 11,25mg trong vòng 90 ngày.

Liều dùng thuốc Enantone® LP trong trường hợp người bệnh bị ung thư vú tiêm 3,75 mg/ngày.

Liều dùng của thuốc Enantone® LP còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng về thuốc và tình trạng sức khỏe cụ thể của người bệnh.

Liều dùng thông thường của thuốc Enantone® LP cho trẻ em:

Đối với trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, liều dùng hiện chưa được xác định nên phụ huynh cần sự tư vấn của các bác sĩ trước khi có ý định sử dụng thuốc này.

Một số liều dùng thông thường của thuốc Enantone® LP đối với trẻ nhỏ có thể tham khảo như sau:

Đối với những trẻ em có trọng lượng dưới 25 kg, thông thường sẽ được chỉ định tiêm 7,5 mg hàng tháng

Đối với những trẻ em có trọng lượng từ 25 kg đến 37,5 kg, sẽ được tiêm 11,25 mg hàng tháng

Đối với những trẻ em có trọng lượng trên 37,5 kg: cần tiêm 15 mg hàng tháng.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Enantone® LP

Cách sử dụng thuốc tốt nhất mọi người nên sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Trước khi dùng mọi người cần trao đổi kỹ về tình trạng sức khỏe của các bạn hiện tại để các bác sĩ được biết rõ. Thuốc Enantone® LP được chỉ định dùng liều tương ứng mỗi tháng, mọi người hãy thực hiện đúng chỉ định của các bác sĩ có chuyên môn. Hãy kiểm tra thuốc trước khi dùng, đảm bảo thuốc còn hạn và không bị thay đổi màu. Mọi người nên kiểm tra kỹ và tuyệt đối không được sử dụng thuốc khi xuất hiện vẩn đục có thể bị thay đổi màu.

Luôn giữ những sản phẩm như ống tiêm, kim tiêm hay những vật liệu khác liên quan để xa tầm tay trẻ em và những vật nuôi khác trong gia đình. Không nên tự ý thay đổi liều lượng khi dùng, trong trường hợp dùng tiêm tại nhà cần có sự hướng dẫn và chỉ định cụ thể từ các nhân viên y tế.

Không nên dùng thuốc Enantone® LP thời gian dài hơn hoặc ngắn hơn so với chỉ định của các nhân viên y tế. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc gì hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.

Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Enantone® LP

Mỗi loại thuốc khác nhau đều có những tác dụng phụ nhất định nhưng mức độ ảnh hưởng của tác dụng phụ còn tùy thuộc nhiều vào tình trạng cơ địa của từng người. Trong thời gian sử dụng thuốc bạn có thể thường gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn hoặc nôn kéo dài kèm theo khó thở
  • Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như nói lắp hoặc khó khăn khi nói chuyện
  • Khi dùng thuốc Enantone® LP bạn có thể bị triệu chứng đau đầu, chóng mặt nặng và kéo dài
  • Nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều
  • Bị vú mềm
  • Gây nên tình trạng táo bón
  • Ho dai dẳng kéo dài
  • Chảy máu bất thường và da bị bầm tím
  • Nóng bừng hoặc đổ mồ hôi
  • Đau dạ dày có thể sẽ xuất hiện kèm theo triệu chứng như buồn nôn và nôn
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, đau họng)
  • Gây tình trạng khó ngủ
  • Bị dị ứng nghiêm trọng như các tình trạng phát ban, nổi mẩn, ngứa
  • Đau, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm
  • Xuất hiện máu trong nước tiểu.
  • Ngất xỉu.
  • Nhịp tim đập bất thường.
  • Tê liệt.
  • Đau xương mới hoặc xấu đi.
  • Động kinh.
  • Giảm ham muốn hoặc khả năng tình dục
  • Đốt, tê, ngứa ran, hoặc yếu.
  • Sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi
  • Khó thở, tức ngực
  • Gây buồn ngủ.
  • Chóng mặt nghiêm trọng hoặc chóng mặt.
  • Sưng bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân.
  • Thay đổi thị lực
  • Bên cạnh đó, khi dùng thuốc Enantone® LP có thể sẽ thay đổi tâm thần hoặc tâm trạng ảo tưởng, trầm cảm, lo lắng, hồi hộp
  • Buồn ngủ, thở nhanh
  • Đau ngực, quai hàm hoặc đau cánh tay trái
  • Các triệu chứng về bệnh tim
  • Xuất hiện triệu chứng của lượng đường trong máu cao
  • Tê cánh tay hoặc chân
  • Tăng khát, đói hoặc đi tiểu
  • Thay đổi tầm nhìn
  • Khó tiểu hoặc không có khả năng đi tiểu
  • Khẩu vị ăn uống thay đổi
  • Suy giảm chức năng sinh lý, chóng mặt và chóng váng
  • Triệu chứng dị ứng trầm trọng phát ban hay ngứa, thắt ở ngực
  • Nếu gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng ví dụ sưng miệng, mặt, môi, cổ họng, lưỡi, khó thở khi đó mọi người hãy nhanh chóng quay lại gặp bác sĩ
  • Khàn giọng bất thường
  • Lú lẫn và hay nhầm lẫn
  • Đau mắt
  • Tê bì chân tay và ngứa ngáy khó chịu
  • Ngất xỉu
  • Sốt, đau họng liên tục và có cảm giác ớn lạnh
  • Đau nhức xương khớp
  • Đau cơ, co thắt và run
  • Buồn ngủ hoặc mất ngủ
  • Đỏ, da láng và sưng lên, phồng rộp
  • Tác dụng không mong muốn thường gặp gồm Ca++ âm tính với nguy cơ mất chất xương và thay đổi trong chuyển hoá dịch.
  • Những triệu chứng của về bệnh đột quỵ, bên cạnh đó, khi dùng thuốc Enantone® có thể bị chán ăn, ỉa chảy, tăng cân, nhầm lẫn, yếu một bên, nói chậm
  • Ít gặp: phù, nhức đầu, ngủ lịm, chóng mặt, chèn ép tuỷ sống, mất ngủ, buồn nôn, nôn, nổi ban, mất chất xương, toát mồ hôi.

 

Thuốc Enantone® LP có thể khiến bạn bị chóng mặt, mất ngủ

Thuốc Enantone® LP có thể khiến bạn bị chóng mặt, mất ngủ

Những lưu ý trong thời gian sử dụng thuốc Enantone® LP

Chú ý đề phòng nếu như bạn đang có ý định sử dụng thuốc.

  • Cần phải theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị trong các tuần lễ đầu điều trị, nhất là ở những bệnh nhân bị tắc các đường bài tiết
  • Cần phải theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân bị di căn cột sống
  • Cần phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi điều trị cho những bệnh nhân cá biệt được ghi nhận là có nặng lên
  • Một vài trường hợp nhất là đau xương đã được ghi nhận khi bắt đầu điều trị.
  • Trong thời gian đầu điều trị có các dấu hiệu báo hiệu bị chèn ép tủy
  • Thận trọng khi thời gian đầu điều trị lạc nội mạc tử cung và ung thư vú có di căn
  • Ghi nhận thấy có trường hợp bị tăng tạm thời các phosphatase acide.
  • Thận trọng lúc dùng nếu bị ung thư vú di căn
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Thận trọng lúc dùng chắn là bệnh nhân không có thai.
  • Thận trọng lúc dùng khi điều trị kéo dài dõi những bệnh nhân có dấu hiệu bị loãng xương
  • Trước khi kê toa cần phải kiểm tra với tất cả các chất tương tự GnRH khác
  • Lạc nội mạc tử cung cần được theo dõi
  • Cần được điều trị triệu chứng ung thư vú các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh có thể tạm thời tăng lên
  • Nên theo dõi định kỳ nồng độ testostérone trong máu
  • Nên theo dõi khi có thai và cho con bú
  • Nồng độ testostérone trong máu phải không được vượt quá 1 ng/ml. Dùng đều đặn mỗi 4 tuần Enantone 3,75 mg
  • Trước khi bắt đầu điều trị dùng thuốc khi có thai cần phải khám chắc chắn rằng tình trạng sức khỏe của mình ra sao
  • Nếu sử dụng kéo dài thuốc này sẽ gây vô kinh do thiểu năng sinh dục
  • Thận trọng nếu trong thời gian điều trị sẽ xảy ra bang huyết bất thường nên cần phải kiểm tra nồng độ độ estradiol trong huyết tương và các nếu nồng độ này dưới 50 pg/ml
  • Trường hợp nếu muốn sử dụng kéo dài cần phải theo dõi khối lượng xương để ngăn ngừa trường hợp bị loãng xương
  • Trên lâm sàng, dùng các chất giống GnRH không có tác dụng gây dị dạng hay độc tính đặc biệt trên phôi, nghiên cứu bổ sung để theo dõi các hậu quả có thể sẽ xảy ra khi dùng trên phụ nữ có thai.
  • Lúc nuôi con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng hoặc ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.Nếu đang điều trị bệnh mà bạn phát hiện có thai thì phải ngừng sử dụng thuốc ngay

Những thông tin trên về thuốc Enantone® LP liên quan đến chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc được các giảng viên khoa dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo cho sản phẩm, người dùng không nên tự ý mua thuốc này về sử dụng mà chưa hỏi ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ có chuyên môn.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)