Kiến thức y dược

Thứ ba: 19/11/2019 lúc 17:30
Nhâm PT

Thông tin chi tiết về tác dụng phụ của thuốc Dalteparin

Dalteparin được biết đến là loại thuốc chống đông máu giúp ngăn ngừa các khối máu đông gây hại. Dalteparin cũng được sử dụng để giúp bạn giảm nguy cơ đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim.Thông tin chi tiết liên quan đến công dụng, tác dụng phụ, và lưu ý của Dalteparin sẽ có trong bài viết dưới đây.

Dalteparin là gì?

Dalteparin có các dạng và hàm lượng sau:

Dạng tiêm duy nhất: 2.500 IU/0,2 mL ; 5.000 IU/0,2 mL;

7.500 IU/0,3 mL; 10.000 IU/0,4 mL; 12.500 IU/0,5 mL;

15.000 IU/0,6 mL; 18.000 IU/0,72 mL.

Dạng tiêm đơn độc: 10.000 IU/1 mL.

Dạng nhiều lần tiêm: 95.000 IU/3,8 mL, 95.000 IU/9,5 mL

Dalteparin là thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Dalteparin cũng được sử dụng cùng với aspirin để ngăn ngừa bị biến chứng mạch máu giúp bạn giảm nguy cơ đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim. Dalteparin được sử dụng để giúp cho cho máu chảy dễ dàng bằng cách ngăn ngừa các khối máu đông gây hại, giảm hoạt động của các protein đông máu. Dalteparin có thể được sử dụng an toàn ở hầu hết phụ nữ mang thai

Dalteparin được sử dụng để ngăn ngừa các khối máu đông gây hại

Dalteparin được sử dụng để ngăn ngừa các khối máu đông gây hại

Chỉ định

Dalteparin được sử dụng ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật tổng quát, hững bệnh nhân bị hạn chế vận động nghiêm trọng, sử dụng như một phương pháp dự phòng tắc mạch phổi và dự phòng huyết khối tĩnh mạch khi trải qua phẫu thuật bụng, phụ khoa, tiết niệu.

Dalteparin được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh cấp tính suy tim, bệnh phổi nặng, ung thư, nghỉ ngơi. Dalteparin cũng được sử dụng ở những bệnh nhân nguy cơ biến chứng huyết khối, những bệnh nhân trải qua sự kết hợp điều trị sử dụng đồng thời với nitrat, thuốc chẹn-adrenergic, aspirin và clopidogrel, glycoprotein tiểu cầu, nitrat, thuốc ức chế thụ thể.

Thuốc còn được dùng để điều trị tăng độ cao không có đoạn ST, đau thắt ngực không ổn định  hoặc không có đoạn ST / nhồi máu cơ tim, điều trị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST.

Những bệnh nhân có mục đích phòng ngừa đông máu trong chạy thận nhân tạo và quá trình lọc máu liên quan đến suy thận cấp hoặc là suy thận mạn tính.

Thuốc Dalteparin còn được dùng để ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu xảy ra sau một số loại phẫu thuật. Tuy nhiên không nên sử dụng thuốc này nếu như bị chảy máu hoặc lượng tiểu cầu trong máu thấp.

Chống chỉ định

 Dalteparin có độ nhạy cao nên chống chỉ định không được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:

  • Hoạt động trên cột sống
  • Dạ dày hoặc loét ruột
  • Bệnh gan nghiêm trọng
  • Nhiễm khuẩn của van tim
  • Phẫu thuật mắt
  • Thay đổi mắt võng mạc do huyết áp cao
  • Thay đổi võng mạc của mắt ở những bệnh nhân đái tháo đường
  • Chảy máu dạ dày hoặc ruột
  • Nặng không kiểm soát được huyết áp cao
  • Bị tình trạng giảm khả năng của các tế bào tiểu cầu các cục máu đông

Liều dùng dalteparin

Liều dùng dalteparin thông thường để dự phòng huyết khối tĩnh cho người lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn sau phẫu thuật ổ bụng nên tiêm dưới da mỗi ngày một lần, liều 2500 IU bắt đầu từ 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và tiếp tục trong 5-10 ngày sau khi đã phẫu thuật.

Liều dùng dalteparin thông thường để điều trị huyết khối tĩnh mạch:

Liều dùng cho người lớn khoảng 200 IU/kg, tiêm dưới da một ngày một lần trong 30 ngày điều trị đầu tiên, không vượt quá 18.000 UI.

Liều dùng dalteparin thông thường cho người lớn để điều trị nhồi máu cơ tim:

Liều không quá 10.000 IU, tiêm dưới da mỗi 12 giờ, 120 IU/kg, kết hợp điều trị bằng aspirin đồng thời trong 5-8 ngày.

Liều dùng dalteparin thông thường cho người lớn để điều trị cơn đau thắt ngực:

Liều dùng kết hợp điều trị bằng aspirin đồng thời trong 5-8 ngày, 120 IU/kg (không quá 10.000 IU) tiêm dưới da mỗi 12 giờ.

Liều dùng dalteparin thông thường cho người lớn để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật chỉnh hình:

Liều dùng cho người lớn 2.500 IU, tiêm hai lần một ngày hoặc là liều 5000 IU mỗi ngày một lần. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bạn.

Liều dùng dalteparin thông thường cho người lớn để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu:

Liều dùng 5000 IU tiêm dưới da một lần một ngày.

Liều dùng của thuốc dalteparin cho trẻ em:

Hiện tại liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định vì vậy bạn nên hỏi ý kiến dược sĩ nếu định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng

Một số điểm quan trọng cần tư vấn được liệt kê dưới đây:

  • Trước khi dùng thuốc này, bạn hãy thông báo cho các bác sĩ biết danh sách những loại thuốc bạn đang dùng như sản phẩm không kê đơn, vitamin, thảo dược bổ sung
  • Báo cho các bác sĩ biết những bệnh đang mắc và tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn như mang thai, sắp phẫu thuật. Vì tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn có thể sẽ khiến bạn gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc hơn.
  • Dùng thuốc theo hướng dẫn của dược sĩ hoặc theo hướng dẫn được in ra đi kèm sản phẩm
  • Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị chảy máu không kiểm soát được
  • Bị dị ứng với các sản phẩm thịt lợn, heparin hoặc thịt lợn
  • Rối loạn chảy máu do di truyền hoặc gây ra bởi bệnh
  • Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu trong khi sử dụng thuốc này tiền sử có cục máu đông hoặc lượng tiểu cầu trong máu thấp
  • Huyết áp cao không kiểm soát được
  • Đột quỵ xuất huyết
  • Nên thường xuyên kiểm tra máu và phân trong khi sử dụng Dalteparin
  • Nhiễm trùng niêm mạc tim
  • Chảy máu dạ dày hoặc ruột hoặc loét
  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
  • Gần đây người bệnh mới phẫu thuật não, mắt, hay tủy sống.
  • Thuốc này có thể dễ khiến bạn bị chảy máu hơn, có thể nghiêm trọng quanh tủy sống, có thể gây tê liệt hoặc bị vĩnh viễn
  • Dalteparin có thể khiếm khuyết di truyền cột sống
  • Bị chấn thương cột sống
  • Thận trọng nếu như bạn có một ống thông cột sống tại chỗ hoặc một ông thông mới lấy ra trong thời gian mới nhất
  • Bạn dùng thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin), thuốc chống viêm không steroid) diclofenac, indomethacin và các loại khác để ngăn ngừa hoặc điều trị sự hình thành cục máu đông.
  • Bệnh gan hoặc thận nặng;
  • Mức độ tiểu cầu trong máu thấp
  • Chảy máu dạ dày
  • Vấn đề về mắt
  • Bệnh tiểu đường hoặc huyết áp cao
  • Thận trọng nếu như bạn có tiền sử phẫu thuật cột sống hoặc gần đây phải gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật
  • Bệnh tiểu đường, không kiểm soát cao huyết áp
  • Phân có chảy máu, tối, hắc ín
  • Nếu bạn bị chấn thương hoặc bầm tím nguy cơ ngoài màng cứng khối máu tụ
  • Thông báo cho bác sĩ để được chăm sóc y tế hoặc phẫu thuật khi cần thiết
  • Thuốc này không được khuyến khích ở trẻ em
  • Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai trong khi điều trị. Một số hoạt chất có thể gây hại cho thai nhi
  • Thuốc Dalteparin này có thể truyền vào sữa mẹ nên cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

 Thận trọng khi dùng Dalteparin khi cho con bú

Thận trọng khi dùng Dalteparin khi cho con bú

Tác dụng phụ của Dalteparin

Trong thời gian sử dụng thuốc bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn. Dưới đây là một số những tác dụng phụ có thể xảy ra với thuốc Dalteparin. Tuy nhiên đây chưa phải là danh sách đầy đủ mà bạn nên theo dõi cơ thể mình để biết một số tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng khác. Hãy quan sát và hỏi ý kiến dược sĩ nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài mà chúng không biến mất.

  • Đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể
  • Chảy máu bất thường ở vùng mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng
  • Có dấu hiệu phản ứng dị ứng nổi mề đay
  • Mất kiểm soát bàng quang, ruột.
  • Khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Chảy máu do vết thương hoặc kim tiêm
  • Dễ dàng bầm tím, đốm màu tím hoặc đỏ dưới da, chảy máu mà không cầm.
  • Nhức đầu dữ dội, nhầm lẫn
  • Phân màu đen hoặc có máu
  • Ốm yếu đột ngột hoặc các vấn đề về lời nói
  • Đau, bầm tím hay sưng ở nơi tiêm thuốc.
  • Ho ra máu hoặc nôn trông giống như bã cà phê
  • Mức tiểu cầu thấp
  • Tầm nhìn hoặc cân bằng; đôi khi lại khó thở
  • Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Bạn hãy trao đổi kỹ với dược sĩ của mình để được tư vấn thêm về các tác dụng phụ không như ý muốn.

Tương tác thuốc Dalteparin

  • Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây để xem xét xem có sự tương tác hay không
  • Các loại thuốc có thể tương tác với dalteparin, bao gồm aspirin, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, bác sĩ khuyên dùng thuốc tránh dùng đồng thời với thuốc Dalteparin
  • Tránh các hoạt động có thể làm tăng nguy cơ chấn thương hoặc là chảy máu nhất là khi đánh răng hoặc khi cạo râu
  • Tránh dùng aspirin trong liệu trình điều trị của bạn.
  • Thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn tránh dùng đồng thời với thuốc Dalteparin vì dễ tương tác
  • Vitamin và các sản phẩm thảo dược cũng khuyên không nên dùng cùng lúc

Lưu ý: Tất cả những thông tin về thuốc Dalteparin được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo thêm, các chuyên gia y dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang khuyến cáo mọi người không nên tự ý mua thuốc về sử dụng mà không hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ vì sẽ dễ xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn mà bạn chưa tìm hiểu được hết.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)