Kiến thức y dược

Thứ sáu: 27/09/2019 lúc 16:40
Nhâm PT

Thành phần, chỉ định và liều dùng thuốc Cisplatin

Cisplatin được chỉ định điều trị các bệnh ung thư khác nhau như ung thư bàng quang, ung thư tế bào sinh dục di căn, ung thư buồng trứng. Cisplatin có tác dụng độc với tế bào, chống u và thuộc loại các chất alkyl hóa.

Tên hoạt chất và biệt dược

Hoạt chất : Cisplatin

Phân loại: Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Dạng thuốc : Dung dịch tiêm;Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền; Dung dịch tiêm truyền

Dạng thuốc và hàm lượng:

Lọ 10 mg/20 ml, 25 mg/50 ml, 50 mg/100 ml.

Lọ 10 mg, 25 mg, 50 mg bột đông khô, kèm một ống dung môi để pha tiêm

Dược động học

Thuốc Cisplatin là hợp chất của platin gồm 1 nguyên tử platin nối với 2 nguyên tử clo và 2 phân tử amoniac ở vị trí cis. Cisplatin tạo thành các liên kết chéo bên trong và giữa các sợi DNA nên nó đã làm thay đổi cấu trúc của DNA và ức chế tổng hợp DNA. Cisplatin ức chế tổng hợp protein và RNA.

Sau khi tiêm nhanh thuốc Cisplatin vào tĩnh mạch liều thường dùng, thuốc thải trừ trong huyết tương từ 25 đến 50 phút. Sau đó nồng độ của thuốc giảm xuống với nửa đời trong huyết tương là 60 - 70 giờ hoặc lâu hơn. Nồng độ cisplatin cao nhất thấy ở thận, gan, phổi, não và tiểu não, chỉ một lượng nhỏ thuốc được thải trừ qua thận trong 6 giờ đầu tiên

Chỉ định Cisplatin

  • Thuốc Cisplatin chỉ định dùng trong trường hợp u tinh hoàn đã di căn, carcinom bàng quang tiến triển, các u đặc khác, ung thư buồng trứng giai đoạn muộn đã được phẫu thuật hoặc chiếu tia xạ.
  • Ung thư đầu và cổ đã nhờn với các thuốc khác.
  • Cisplatin có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để điều trị ung thư nội mạc tử cung, một số ung thư ở trẻ em (u Wilms), ung thư phổi tế bào nhỏ.
  • Chỉ dùng cisplatin để điều trị các ung thư bàng quang ở giai đoạn muộn hoặc tái phát.

 Thuốc Cisplatin chỉ định điều trị các bệnh ung thư khác nhau

Thuốc Cisplatin chỉ định điều trị các bệnh ung thư khác nhau

Chống chỉ định Cisplatin

Tuyệt đối không được dùng đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cisplatin hoặc với các hợp chất có platin.

Thuốc Cisplatin không được dùng đối với bệnh nhân có thai hoặc đang cho con bú.

Cisplatin cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 200 micromol/lít. Chỉ được dùng lại nếu creatinin huyết thanh < 140 micromol/lít và urê máu < 9 micromol/lít.

Bệnh nhân có thương tổn thận, rối loạn thính giác hoặc bị suy tủy không nên dùng

Liều lượng và cách dùng Cisplatin

Cách dùng Cisplatin:

Cisplatin được truyền tĩnh mạch, thuốc cũng được tiêm vào trong động mạch và trong màng bụng. Có thể truyền tĩnh mạch 2 lít hỗn hợp glucose 5% với 1/3 đến 1/2 dung dịch natri clorid 0.9% và truyền trong 12 giờ.

Truyền dịch sau khi dùng thuốc tiến hành trong vòng 24 giờ để duy trì lượng nước tiểu, hạn chế tối đa thuốc gây độc cho thận.

Bộ truyền tĩnh mạch không được chứa nhôm.

 Liều lượng:

Thuốc Cisplatin có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em, nhưng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

- Điều trị bằng thuốc Cisplatin: liều thường dùng cho cơ thể là 50 - 100mg, truyền tĩnh mạch cách nhau từ 6 - 8 giờ/lần hoặc có thể truyền tĩnh mạch chậm liều lượng là 15 - 20mg/m2/lần mỗi đợt kéo dài 5 ngày và khoảng cách của mỗi đợt điều trị là 3 - 4 tuần.

- Điều trị phối hợp thuốc Cisplatin thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư như Vinblastin, bleomycin, actinomycinD.

- Liều thông thường cho người lớn ung thư buồng trứng:

Bạn nên tiêm truyền tĩnh mạch mạch liều 75-100 mg/m2 mỗi 4 tuần (kết hợp với cyclophosphamide để điều trị ung thư buồng trứng di căn).

- Liều thông thường cho người lớn ung thư bàng quang:

Bạn nên tiêm tĩnh mạch liều 50-70 mg/m2 một lần mỗi 3-4 tuần. Liều thay thế: tiêm tĩnh mạch liều 50 mg/m2 trong 6-8 giờ mỗi 4 tuần dùng như phương pháp duy nhất để điều trị ung thư bàng quang tiến triển.

- Liều thông thường cho người lớn ghép tủy xương Truyền liên tục: Liều cao: tiêm 55 mg/m2/ngày trong 72 giờ.

Người bệnh cần phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về cách dùng thuốc, tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều, bỏ liều vì có thể làm gia tăng các tác dụng phụ gây hại cho sức khỏe người dùng.

Người bệnh cần phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về cách dùng thuốc

Người bệnh cần phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về cách dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn Cisplatin

Thuốc Cisplatin có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, nếu trong thời gian sử dụng bạn nên theo dõi sức khỏe của mình để có biện pháp xử lý kịp thời.

  • Thuốc có thể gây độc cho thận, hơn nếu dùng thuốc Cisplatin lặp lại nhiều đợt tác dụng gây độc càng kéo dài và nghiêm trọng
  • Có biểu hiện buồn nôn và nôn mửa thường xảy ra sau khi dùng thuốc từ 1 - 4 giờ, cần ngừng thuốc khí phát hiện triệu chứng này.
  • Ù tai và/hoặc mất thính lực ở tần số cao (>4000hz)có thể xảy 30% bệnh nhân
  • Tăng acid uric máu có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều lớn hơn 50mg/m2
  • Các phản ứng thở khò khè, tim đập nhanh, nổi ban và hạ huyết áp đã được ghi nhận ở bệ dùng cisplatin thường xảy ra sau khi bệnh nhân dùng thuốc được vài phút
  • Mất thính lực 1 hoặc 2 bên, phải theo dõi chặt chẽ chức năng nghe điều trị độc tính tai nghiêm trọng hơn ở trẻ em
  • Thuốc có thể gây độc tính nhẹ trên tủy xương với các biểu hiện giảm bạch cầu, tiểu cầu từ đó dẫn tới thiếu máu
  • Thuốc có thể gây giảm megnesium và calci trong máu biểu hiện bị rung cơ, co thắt khớp bàn chân hoặc bị trạng thái co cứng cơ.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên như mất cảm thụ bản thân, và có cảm giác phản xạ
  • Viêm thần kinh thị giác do dùng cisplatin
  • Thuốc có thể gây ra nhìn mờ và cảm giác về màu sắc bị bị thay đổi.

Theo TS Nguyễn Hoa, giảng viên Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)