Kiến thức y dược

Thứ ba: 29/10/2019 lúc 16:38
Nhâm PT

Tác dụng cụ thể của thuốc Digoxine Nativelle là gì?

Digoxine Nativelle là thuốc thuộc nhóm glycosid tim mạch chỉ định điều trị tình trạng suy tim và duy trì nhịp tim. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về thông tin thuốc qua bài viết dưới đây.

Thông tin thuốc Digoxine Nativelle

Thuốc Digoxine Nativelle thuộc nhóm thuốc tim mạch thường được bác sĩ chỉ định sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị bệnh lý về tim mạch giúp duy trì nhịp tim ổn định, giảm áp lực cho tim.

Digoxine Nativelle là thuốc điều trị tình trạng suy tim

Digoxine Nativelle là thuốc điều trị tình trạng suy tim

Thuốc giúp cải thiện tình trạng sức khỏe tốt hơn, điều trị bệnh lý về tim mạch giúp giảm được tình trạng máu đông, điều trị nhịp tim đập bất thường giảm được nguy cơ đau tim và đột quỵ.

Dạng bào chế: Viên nén. Dung dịch uống 6ml. Dung dịch tiêm 2ml.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên.

Thành phần: Digoxin.

Thành phần Mỗi 1 viên Digoxine 0,25mg. (Lactose) Mỗi 0,1ml Digoxine 5mg.

(Éthanol) Mỗi 1 ống thuốc tiêm dành cho người lớn Digoxine 0,5mg.

(Éthanol) Mỗi 1 ống thuốc tiêm dành cho trẻ em/trẻ còn bú Digoxine 0,05mg. (Éthanol)

Dược lực:

Thành phần Digoxin thuộc nhóm glycoside trợ tim có tác dụng co sợi cơ tim tăng sức co thắt cơ tim nên cải thiện sự làm rỗng tâm thất thời kỳ tâm thu, giảm kích thước của tim đã bị giãn. Digoxin sẽ cải thiện làm giảm tiêu thụ oxygen của cơ tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhờ tác dụng cường vagus làm giảm dẫn truyền thần kinh, qua đó làm giảm nhịp tim. Thành phần Digoxin trên các nút xoang và nút nhĩ thất của các sợi hạch làm tăng tính tự động của cơ tim, tác dụng kích thích cơ dương tính tăng sự tạo thành kích thích dị dưỡng.

Dược động học :

Digoxin tích lũy trong nhiều loại mô khác nhau, sinh khả dụng khoảng 70%. Digoxin khi dùng cùng thức ăn sẽ làm giảm đi tốc độ hấp thu, nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu. Digoxin tích lũy trong nhiều loại mô vượt qua được hàng rào máu não được chuyển hoá thành những không có hoạt tính. Digoxin thải trừ qua đường thận, chuyển hoá hoàn toàn ở gan.

Digoxin được thải theo nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, bài tiết theo đường thận, thời gian bán thải của digoxin là 1,5-2,0 ngày

Tác dụng của thuốc Digoxine Nativelle

Thuốc Digoxine Nativelle điều trị suy tim, ngoài ra thuốc thường được sử dụng kết hợp với những thuốc khác có tác dụng trong điều trị nhịp tim không đều, giảm nguy cơ đông máu. Thuốc Digoxine Nativelle giúp giảm các triệu chứng của bệnh đau tim, trụy tim, tai biến mạch máu não.

Digoxin tác dụng chủ yếu trên tim, glycosid trợ tim làm tim đập mạnh, chậm và đều, có khả năng duy trì khả năng tập thể dục, cải thiện sức khỏe tim mạch.

Digoxin làm tâm thu mạnh và ngắn, tâm trương dài ra, nên tim được nghỉ nhiều hơn, Digoxin làm nhịp tim chậm lại nhu cầu oxy của cơ tim giảm, vì thế mà thuốc cải thiện được tình trạng suy tim.

Thuốc Digoxine Nativelle cũng tác dụng trên thận ức chế Na+ - K+ ATPase ở màng tế bào ống thận, Digoxin tăng sức lọc cầu thận cùng gây lợi niệu nên máu qua thận tăng. Digoxin cũng tác dụng hiệu quả trên thần kinh trung ương gây kích thích trung tâm nôn ở sàn não thất 4. Digoxin tăng co bóp cơ trơn dạ dày và ruột nên có thể gây nôn, co thắt tử cung có thể gây xảy thai.

Chỉ định

  • Thuốc Digoxine Nativelle phối hợp với các thuốc lợi tiểu chống suy tim lưu lượng thấp đặc biệt khi có rung nhĩ.
  • Chỉ định rối loạn nhịp trên thất làm chậm hay flutter nhĩ.
  • Thuốc Digoxine Nativelle chỉ định điều trị rối loạn nhịp trên thất, làm chậm nhịp hay chuyển nhịp rung nhĩ, thiếu máu trầm trọng, chứng tim cường tuyến giáp, suy tim cung lượng cao suy tim

Chống chỉ định

  • Thuốc Digoxine Nativelle chống chỉ định dùng Block nhĩ thất độ 2 và độ 3 không dùng máy.
  • Nhịp nhanh và rung thất.
  • Đang điều trị digitalis gặp hiện tượng tăng kích thích tâm thất, (ngoại tâm thu) hoặc được chỉ định calcium tiêm mạch.
  • Trường hợp ngoại tâm thu thất không dùng digitalis
  • Tăng kích thích tâm thất khi dùng digitalis
  • Hội chứng Wolf-Parkinson-White.
  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn, rung nhĩ
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng digitalis tiêm hoặc truyền calci đường tĩnh mạch
  • Chống chỉ định dùng digoxin khi quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Bệnh nhân loạn nhịp thất trầm trọng (rung thất hay nhịp nhanh thất)
  • Bệnh nhân bệnh cơ tim nghẽn do phì đại (HOCM)
  • Không nên dùng digoxin trước khi người bệnh thực hiện cấy máy tạo nhịp tim, vì chế phẩm digitalis có thể gây nhịp chậm xoang trầm trọng
  • Không nên dùng digoxin khi viêm màng ngoài tim co thắt mạn tính, bloc nhĩ-thất giai đoạn II và III
  • Bệnh nhân bị tăng cảm xoang cảnh hoặc hội chứng xoang bệnh lý
  • Không nên dùng digoxin trong nhồi máu cơ tim cấp hoặc khi bạn đang bị các bệnh phổi trầm trọng

Liều lượng

Liều lượng chúng ta cần điều chỉnh theo tình trạng từng người bệnh,

Liều lượng dùng thuốc Digoxine Nativelle cho người lớn

- Người lớn dùng từ 2 - 4 viên/ngày, chia thành nhiều lần;

-Liều Digoxine Nativelle duy trì: 1 viên/ngày, chia 1 - 2 lần.

- Digoxine Nativelle cho người bệnh có cân nặng 70 kg và không béo:

Theo các chuyên gia dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang, về liều lượng bác sĩ sẽ chỉ định digoxin tiêm tĩnh mạch, hoặc uống. Liều dùng liều này như sau: Digoxine Nativelle liều bắt đầu dùng từ 500 – 750 microgam (0,50 – 0,75 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc 750 – 1000 microgam (0,75 – 1 mg) uống. Hoặc bạn có thể được chỉ định dùng một liều khác: dùng từ 250 microgam (0,25 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc 500 microgam (0,50 mg) uống, cứ 6 giờ một lần cho tới khi có tác dụng. Tổng liều không được quá 1500 microgam (1,5 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc là không được quá 2000 microgam (2 mg), nếu dùng uống.

- Digoxine Nativelle cho người cao tuổi:

Tùy theo tình trạng của người bệnh mà có liều phù hợp, thường cho 1 nồng độ dưới mức điều trị 62,5 microgam/ngày.

- Digoxine Nativelle cho trẻ em:

Bạn không được dùng Digoxine Nativelle cho trẻ em dưới 5 tuổi. Khi dùng digoxin cho trẻ nhỏ phải theo chỉ định của bác sĩ và theo những thay đổi quan trọng về khả năng thải trừ digoxin của đứa trẻ. Liều lượng sử dụng thuốc Digoxine Nativelle® thường sẽ dựa vào trọng lượng cơ thể của trẻ.

- Đối với trẻ sinh non: liều dùng khởi đầu được chỉ định uống với liều 20 - 30mcg/kg hoặc dùng 15 - 25mcg/kg tiến hành tiêm ở tĩnh mạch. Liều dùng thuốc Digoxine Nativelle® duy trì thì uống liều 5 - 7.5mcg/kg hay có thể dùng liều 4 -7 mcg/kg tiêm ở tĩnh mạch.

- Trẻ sinh đủ tháng: liều dùng Digoxine Nativelle khởi đầu sẽ cho trẻ uống 25 - 35mcg/kg. Liều dùng duy trì Digoxine Nativelle chỉ định tiêm tĩnh mạch sẽ dùng khoảng 6 - 10mcg/kg

- Trẻ em 6 tháng tuổi: liều tiêm tĩnh mạch có thể cần 30 microgam/kg (0,03 mg/kg) thể trọng mỗi ngày

- Trẻ ở giai đoạn từ 1 - 24 tháng: Liều dùng Digoxine Nativelle khởi đầu bác sĩ chỉ định cho trẻ là 35 -60mcg/kg và để tiến hành tiêm tĩnh mạch dùng 30 - 50mcg/kg Liều dùng thuốc duy trì: 10 -15mcg/kg

- Trẻ từ 3 - 5 tuổi: Liều dùng Digoxine Nativelle ban đầu 30 - 40mcg/kg và tiến hành tiêm ở tĩnh mạch. Liều dùng duy trì liều 7.5 - 10mg/kg

- Trẻ từ 6 - 10 tuổi: liều dùng Digoxine Nativelle khởi điểm 20 - 35 mcg/kg . Liều dùng duy trì 5 - 10mcg/kg/

- Trẻ 11 tuổi trở lên: Liều dùng Digoxine Nativelle khởi điểm được các bác sĩ chỉ định là 10 - 15mcg/kg

Liều lượng nên dùng theo chỉ định của bác sĩ

Liều lượng nên dùng theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

  • Nên kiểm tra kali huyết trước khi bắt đầu điều trị Digoxine Nativelle vì nếu bị hạ kali huyết có thể làm tăng độc tính của digitalis
  • Điều chỉnh việc hạ kali huyết khi dùng thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận trường kích thích, amphot ricine B
  • Giảm liều trong trường hợp suy gan hay thận.
  • Có thai và cho con bú: chưa ghi nhận tác hại khi có mẹ được điều trị bằng digoxine nhưng nên theo dõi nồng độ huyết thanh của sản phụ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thận trọng trong các trường hợp mà sự nhạy cảm với digitalis và các dẫn xuất tăng
  • Các trường hợp giảm oxy mô do suy hô hấp, suy tuyến giáp, người lớn tuổi, suy tim tiến triển, tăng calci huyết, hạ kali huyết cần chú ý trước khi sử dụng
  • Lúc bắt đầu điều trị cần theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp bloc nhĩ thất độ 1.
  • Trong những ngày trước đó có sử dụng một thuốc digitalis khác thì cần báo lại cho bác sĩ theo dõi
  • Ngưng thuốc khi có trạng thái tăng kích thích tâm thất vì quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc quá liều
  • Giảm liều khi bắt đầu điều trị Digoxine Nativelle cho người già, sơ sinh < 2,5 kg
  • Giảm liều khi bắt đầu điều trị Digoxine Nativelle cho người bệnh tim tắc nghẽn bên trái nặng, nhược giảm, suy tiêm tiến triển, giảm oxy mô do suy hô hấp, tăng Calci máu, suy gan nặng, suy thận

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động và tác dụng của thuốc nên bạn không được tự ý dùng chung với thuốc khác. Digoxine Nativelle có thể tương tác với các loại thuốc như:

  • Ca uống, colestyramine
  • Muối Ca (IV), sultopride
  • Chống chỉ định dùng với aminodarone
  • Thuốc hạ đường huyết, erythromycin
  • Hydroquinidine, itraconazole, quinidine
  • Kháng acid, than, kaolin
  • Sulfasalazine, verapamil, sucralfate
  • Thuốc hạ kali, clarithromycin
  • Muối, oxyd
  • Carbamazepine, và hydroxyd của Mg, Al, Ca.

Tác dụng phụ

  • Digoxine Nativelle làm tăng tính kích thích tâm thất.
  • Gặp các dụng ngoại ý về tim, đường tiêu hóa, liên quan đến những triệu chứng thần kinh trung ương và những phản ứng bất lợi khác.
  • Đau dây thần kinh sinh đôi hay sinh ba
  • Rối loạn tiêu hóa báo hiệu quá liều.
  • Nhịp nhanh thất, phân ly nhĩ thất, tăng nhịp nút nhĩ thất
  • Hiếm gặp: dị ứng, ban xuất huyết giảm tiểu cầu
  • Ngoại tâm thu thất một ổ hoặc nhiều ổ bệnh, nhịp tim nhanh nhĩ có bloc, bloc nhĩ thất.
  • Tác dụng ngoại ý muốn ở đường tiêu hóa: biểu hiện như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Những dấu hiệu suy tim
  • Tác dụng ngoại ý trên thần kinh trung ương như rối loạn thị giác hoa mắt hay lóe sáng vàng
  • Rất hiếm khi đau bụng và hoại tử xuất huyết ruột.
  • Trên thần kinh trung ương bị dấu hiệu nhức đầu, vô cảm, suy yếu, choáng váng, bệnh tâm thần.
  • Các tác dụng ngoại ý khác đôi khi có chứng giảm tiểu cầu, hay các phản ứng da khác
  • Ở trẻ em, những dấu hiệu tác dụng ngoài ý muốn như những triệu chứng đường tiêu hóa, thường gặp là loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, nhịp nhanh nhĩ ít hơn nữa là loạn nhịp tim thất.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)