Kiến thức y dược

Thứ sáu: 04/10/2019 lúc 16:48
Nhâm PT

Tác dụng, công dụng của thuốc Cefpirome

Cefpirome được chỉ định điều trị các trường hợp điều trị, kiểm soát, phòng chống, cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng nhiễm khuẩn, các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết... Dưới đây là hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefpirome hiệu quả.

Tìm hiểu thông tin về thuốc kháng sinh Cefpirome

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tên khác : Cefpirome

Tên Biệt dược : Cefire 1g;Braicef 2g

Thuốc biệt dược mới : Romcid, Cefpirom 1g, Cefpirom 1g, Cefpirom 2g, Cefpirome 2g, Laxazero 1 g

Dạng thuốc : Thuốc bột pha tiêm; Bột đông khô

Dạng thuốc và hàm lượng:

Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirom sulfat. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirom base.

Lọ bột đông khô vô khuấn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g. 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.

Thành phần : Cefpirom

Thuốc Cefpirome có tác dụng gì?

Cefpirome là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 4. Cefpirome có độ bền vững cao có thể chống lại các tác động của các beta - lactamase do cả plasmid và chromosome mã hóa.

Với tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, kháng sinh Cefpirome được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng người bệnh, các trường hợp nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hay đường tiêu hóa. Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

 Cefpirome là một kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường tiêm

Cefpirome là một kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường tiêm

Cefpirome có tác dụng diệt khuẩn có thể ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn
  • Viêm phổi
  • Huyết khuẩn nhiểm
  • Giảm bạch cầu do sốt
  • Cefpirome không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefpirom.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn da, sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở người suy giảm hoặc không suy giảm miễn dịch.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định trong trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn với cefpirom sulfat hoặc các dẫn xuất cephalosporin khác hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức.

Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng:

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Cefpirome ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc. Người bệnh tuyệt đối  không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụngThuốc Cefpirome 2g.

Hướng dẫn về liều dùng thuốc Cefpirome

Tùy thuộc vào từng đối tượng bệnh nhân các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng thuốc Cefpirome tương ứng. . Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc các nhiễm trùng dễ mắc phải:

Người lớn: dạng tiêm truyền tĩnh mạch 1-2 g sau mỗi 12 giờ trong hơn 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong hơn 20-30 phút. Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.

Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh liều cho phù hợp

Liều dùng cefpirome cho trẻ em: Hiện nay tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được xác định ở trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi nên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng ngay khi bạn nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã lỡ và tiếp tục dùng thuốc. Không uống bù liều đã quên.

Nếu bạn đã sử dụng quá liều Cefpirome, vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất vì dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thận trọng

Khi điều trị bằng Cefpirome cần thận trọng khi dùng trong các trường hợp sau đây:

  • Trước khi người bệnh tiến hành điều trị bằng Cefpirome cần điều tra kỹ ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh Cephalosporin hay Penicillin hoặc dị ứng với các thuốc khác. Trong trường hợp dị ứng penicilin, nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin.
  • Đối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng.
  • Nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycoside có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận (gentamicin, streptomycin…) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu có nguy cơ gia tăng các phản ứng không mong muốn đối với cơ quan thận.
  • Nên tránh dùng các thuốc gây táo bón khi đang điều trị với Cefpirome.
  • Trong quá trình điều trị và sau điều trị với thuốc Cefpirome có thể gây ra tình trạng tiêu chảy nặng và cấp tính. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp như vancomycin, hoặc metronidazole vì đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả.
  • Để đảm bảo an toàn nên xin chỉ định của bác sĩ trước khi dùng đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, mặc dù các nghiên cứu trên động vật không phát hiện khả năng gây quái thai khi dùng thuốc Cefpirome.
  • Ngoài ra, dùng đồng thời thuốc Cefpirome với Probenecid có thể làm giảm sự bài tiết ở ống thận của kháng sinh nhóm cephalosporin đào thải bằng cơ chế này. Vì thế việc dùng đồng thơi sẽ làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.
  • Thận trọng khi dùng kháng sinh nhóm cephalosporin với người bệnh viêm đại tràng hoặc các rối loạn đường tiêu hóa khác
  • Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp khi dùng các kháng sinh phổ rộng, các thuốc có độc tính với thận khác như thuốc lợi tiểu quai có nguy cơ làm gia tăng độc tính với thận. Khả năng này càng cao ở những người đã bị suy nhược chức năng thận từ trước. Tránh dùng các thuốc gây táo bón.

 Thận trọng khi dùng kháng sinh nhóm cephalosporin với người bệnh viêm đại tràng

Thận trọng khi dùng kháng sinh nhóm cephalosporin với người bệnh viêm đại tràng

Tác dụng phụ của Cefpirome

Trong thời gian sử dụng thuốc Cefpirome có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, trong đó các tác dụng phụ thường gặp là tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, viêm miệng. Kháng sinh Cefpirome cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ khác, bao gồm:

- Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.

- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

-  Da: Ngoại ban.

-  Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.

- Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu

- Hô hấp: Khó thở.

- Thần kinh: Vị giác thay đổi.

- Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.

- Xuất hiện các phản ứng quá mẫn trên cơ thể như bị ngứa ngáy, nổi mề đay

-Khó thở hoặc hen, thậm chí có dấu hiệu phản ứng phản vệ.

- Ảnh hưởng tới hệ tiêu hóa với các triệu chứng viêm đại tràng màng giả, rối loạn tiêu hóa, chảy máu, đau bụng, tiêu chảy.

- Tăng hoặc giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu ưa eosin.

- Các triệu chứng toàn thân bao gồm đau đầu, có thể sốt, chán ăn, nhiễm nấm Candida, có dấu hiệu kích ứng hoặc viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

- Ảnh hưởng tới thần kinh trung ương, người bệnh có triệu chứng dễ lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, vị giác thay đổi, thậm chí co giật, kích động.

- Hạ huyết áp, tăng transaminase và phosphatase kiềm.

- Giảm kali máu, vàng da ứ mật, giảm chức năng thận,

- Điều trị bằng thuốc Cefpirome cũng có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với cefpirom khác

- Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung do nấm Candida.

- Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với cefpirom.

- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.

- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.

Bài viết do giảng viên khoa dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang tổng hợp

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)