Kiến thức y dược

Thứ bảy: 26/10/2019 lúc 16:25
Nhâm PT

Những thông tin cần lưu ý về thuốc Dicloberl

Thuốc Dicloberl thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm điều trị triệu chứng viêm xương khớp/ viêm khớp dạng thấp. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần lưu ý về thuốc Dicloberl ở bài viết sau đây.

Thông tin chung về thuốc Dicloberl

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm

Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Mỗi 1 viên: Diclofénac sodique 50mg.

Hàm lượng: 50mg

Theo thống kê chung hiện nay cho thấy thuốc Dicloberl® gồm có dạng: Dicloberl® 50mg Natri Diclofenac

Thuốc Dicloberl® có tác dụng như thế nào?

Dicloberl® thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt, chống viêm không Steroid thường được các bác sĩ chỉ định điều trị Gout và các bệnh về xương khớp nhẹ hay ở mức trung bình. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng hiệu quả đối với một số triệu chứng viêm xương khớp khác, trước khi sử dụng người bệnh nên trao đổi kỹ với bác sĩ.

Thuốc Dicloberl thuốc điều trị Gout và các bệnh về xương khớp

Thuốc Dicloberl thuốc điều trị Gout và các bệnh về xương khớp

Chỉ định:

Thuốc Dicloberl chỉ định sử dụng thuốc Dicloberl trong các trường hợp:

  • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu

thuật

  • Các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp
  • Viêm khớp cấp kể cả bệnh thống phong
  • Các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa
  • Tình trạng viêm răng hàm mặt
  • Viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine
  • Các tình trạng viêm khớp mãn đặc biệt là viêm khớp dạng thấp viêm đa khớp mãn tính.
  • Tai - mũi - họng.
  • Viêm khớp đốt sống cứng khớp và các bệnh viêm cột sống khác do thấp.
  • Cơn đau bụng kinh và bệnh Bechterew
  • Các tình trạng viêm, sưng, đau phần mềm sau chấn thương sau phẫu thuật
  • Thuốc Dicloberl thường được sử dụng tình trạng thoái hóa khớp và cột sống.
  • Tình trạng bệnh viêm cột sống khác do thấp và các viêm khớp đốt sống cứng khớp
  • Điều trị các triệu chứng viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính
  • Viêm khớp cấp.
  • Thường sử dụng cho các trường hợp bệnh khớp từ nhẹ đến trung bình

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với diclofénac. Các trường hợp bị rối loạn về tạo máu.

Chống chỉ định loét dạ dày, ruột.

Không sử dụng trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Chống chỉ định dùng cho trẻ em.

Trường hợp quá mẫn đối với sulfite (dạng tiêm).

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Dicloberl

Cách sử dụng

Người bệnh cần tuân thủ theo đúng quy định của những bác sĩ chuyên khoa về cách dùng thuốc, vì và tình trạng bệnh khả năng dung nạp thuốc là không giống nhau.

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc Dicloberl®

Bạn nên sử dụng thuốc Dicloberl®với 1 ly nước đầy, tốt nhất nên sử dụng sau bữa ăn để tránh được các tình trạn ggây kích ứng lên dạ dày.

Trong các trường hợp người bệnh sử dụng sai cách có thể dẫn tới tác dụng phụ không mong muốn.

Liều dùng

Liều lượng thuốc Dicloberl® dùng cho mỗi bệnh nhân là khác nhau vì bác sĩ sẽ căn cứ vào dạng bào chế, tình trạng bệnh để chỉ định liều lượng sao cho phù hợp nhất. Nếu bạn nhận thấy tình trạng bệnh không tiến triển xấu hơn lúc ban đầu thì cần báo cho bác sĩ để thay đổi liều lượng hoặc giảm liều khi cần.

Liều dùng Dicloberl® dành cho người lớn:

Bác sĩ chỉ định bạn nên dùng mỗi ngày từ 2 – 3 lần. Sử dụng 25 – 50mg với tình trạng bệnh ở mức viêm nhiễm nhẹ đến trung bình. Đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn bạn cần tăng liều lượng lên 75mg. Tuy nhiên liều lượng tối đa không vượt quá 150mg. Bạn có thể sử dụng đường uống hoặc sử dụng để tiêm bắp nếu xuất hiện tình trạng phù nề mãn tính.

Liều dùng thuốc Dicloberl® dành cho trẻ em

Liều dùng dành cho trẻ em trên 6 tuổi và thanh thiếu niên có thể dùng 2mg/ kg. Còn tùy vào tình trạng sức khỏe cũng như các tình trạng bệnh lý của mỗi trẻ để bác sĩ chỉ định sử dụng liều dùng khác nhau. Với trẻ em dưới 6 tuổi hiện tại chưa có nghiên cứu kết luận về mức độ an toàn cũng như các lợi ích khi bạn dùng, do đó cha mẹ cần lưu ý không cho trẻ sử dụng thuốc Dicloberl®khi chưa có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.

Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Dicloberl

Mỗi một loại thuốc khi sử dụng cũng có thể xảy ra các tác dụng phụ có mức độ ảnh hưởng nhất định đến tình trạng sức khỏe của bạn. Bởi vậy bạn cần đọc kỹ các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm đó trước khi sử dụng. Trong thời gian dùng thuốc Dicloberl® bạn có thể gặp một vài tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe như:

  • Rối loạn tạo máu
  • Rối loạn thần kinh trung ương
  • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, ói, tiêu chảy...
  • Đôi khi bạn có thể bị loét dạ dày, xuất huyết dạ dày tiềm ẩn.
  • Nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ...
  • Hiếm gặp rối loạn chức năng gan, thận
  • Người bệnh khi sử dụng thuốc này sẽ có cảm giác buồn nôn, nôn mửa, chán ăn
  • Bị các dấu hiệu như dị ứng, mẩn đỏ ở da, co thắt phế quản.
  • Trên da có nổi những phát ban đỏ
  • Có thể xuất hiện các biểu hiện về đường tiêu hóa nghiêm trọng như bị thủng dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
  • Trên da dễ xuất hiện những vết bầm tím
  • Thường xuyên bị hoa mắt chóng mặt
  • Thường xuyên bị rối loạn giấc ngủ, khó ngủ.
  • Các triệu chứng đi kèm như đầy bụng đau ở vùng thượng vị, đau bụng
  • Trường hợp hiếm gặp Có thể bị rối loạn chức năng gan, thận.
  • Cơ thể luôn mệt mỏi do tình trạng thiếu máu hoặc bạn có thể bị trạng thái giảm tiểu cầu
  • Lưu ý nếu không xử lý kịp thời các tác dụng phụ nghiêm trọng hay bất thường thì thuốc có thể gây ra các cơn đau tim, nguy hiểm cho tính mạng của bạn vì thế khi nhận thấy cơ thế có những biểu hiện lạ thì cần gặp bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Đây là một vài tác dụng phụ có thể sẽ gặp phải, tuy nhiên không phải ai dùng thuốc này cũng sẽ gặp phải các tác dụng phụ như trên. Để tránh các tác dụng phụ tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc theo chỉ định của các bác sĩ có chuyên môn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Dicloberl

Để tránh được các tác dụng phụ không mong muosn và đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị người bệnh cần lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Chú ý với những đối tượng có tiền sử bệnh tim
  • Cần hết sức lưu ý nếu dùng cho phụ nữ có thai trong 6 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ cho con bú
  • Cần thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân bị suy tim, hen suyễn, suy thận, suy gan, cao huyết áp, nhiễm trùng mãn tính đường hô hấp
  • Những người quá mẫn với các loại thuốc giảm đau cần hết sức lưu ý nếu sử dụng thuốc Dicloberl điều trị
  • Cần thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật bắc cầu tim
  • Không nên sử dụng thuốc Dicloberl với trường hợp dị ứng hoặc quả mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Thuốc Dicloberl chống chỉ định nếu sử dụng điều trị cho bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc khác chưa có chỉ định vì có thể xảy ra các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.
  • Không nên sử dụng thuốc Dicloberl nếu bạn đang trong quá trình điều trị có bất cứ vấn đề nào về sức khỏe
  • Bạn nên báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu sử dụng cho người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi
  • Cần hết sức lưu ý nếu sử dụng cho người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ
  • Trước khi dùng thuốc Dicloberl® hãy báo cáo cho các bác sĩ nếu bạn có tiền sử về việc bị dị ứng với Aspirin/NSAID.
  • Những trường hợp dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Dicloberl®.
  • Hãy báo cáo cho các bác sĩ trường hợp từng bị lên cơn suyễn
  • Có những phản ứng dị ứng ở tình trạng khá nghiêm trọng sau khi dùng thuốc Dicloberl®.
  • Sử dụng thuốc Dicloberl điều trị trong thời gian dài còn có khả năng làm tăng cơ đau ti, liều lượng cao có thể gây ra nhiều nguy hiểm gây đột quỵ tử vong.
  • Tuyệt đối không được sử dụng thuốc trước và sau khi tiến hành phẫu thuật
  • Sử dụng thuốc Dicloberl điều trị có khả năng tình trạng chảy máu dạ dày/ ruột
  • Trong thời gian dùng thuốc Dicloberl® nếu như bạn gặp bất cứ dấu hiệu nào xấu đi hoặc bất thường không tốt đối với sức khỏe hãy nhanh chóng đến bệnh viện để được thăm khám kịp thời.

Cần cân nhắc và tìm hiểu thật kỹ trước khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ

Cần cân nhắc và tìm hiểu thật kỹ trước khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ

Bạn nên nắm được cách bảo quản thuốc, mọi người nên bảo quản thuốc Dicloberl®, thuốc này tốt nhất nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng là thích hợp nhất. Tuyệt đối không bảo quản thuốc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời dễ làm hỏng thuốc, mất tác dụng của thuốc.

Tương tác thuốc Dicloberl®

Tương tác thuốc sẽ gây ra các hiệu ứng không tốt như mất tác dụng của thuốc, giảm tác dụng hạ huyết áp, gây nguy hiểm cho sức khỏe. Một số thuốc sẽ gây tương tác với thuốc Dicloberl® như:

  • Thuốc lợi tiểu: Sẽ có tác dụng làm giảm tác dụng thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc chống cao huyết áp vì nó sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • M thotrexate : tăng độc tính của méthotrexate.
  • Glucocorticoide, các thuốc kháng viêm khác: Dicloberl® dùng đồng thời sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Bởi vậy nên tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc Dicloberl® theo đúng chỉ định cách dùng và liều dùng của các bác sĩ.

Lưu ý những thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo thêm cho sản phẩm. Người dùng không nên tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên môn, tránh tác dụng phụ không tốt với sức khỏe của mình.

Bài viết do giảng viên khoa dược, Cao đẳng Y dược Nha Trang tổng hợp

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)