Kiến thức y dược
Những thông tin cần biết về thuốc Isoket
Thuốc Isoket® ngày nay được nhiều bác sĩ kê toa cho bệnh nhân nhằm mục đích dự phòng hoặc cho các cơn đau thắt ngực. Liều dùng thuốc tương ứng ra sao?. Muốn dùng thuốc hiệu quả nhất mọi người hãy tìm hiểu kỹ những thông tin về loại thuốc này trước khi sử dụng.
Những thông tin cơ bản về thuốc Isoket
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Tên khác : Isosorbid dinitrat
Tên biệt dược : Imdur; ISMN 40 Stada Retard; ISMN 60 Stada Retard
Thuốc biệt dược mới : Isosorbide Dinitrate Tabs, Monis 20mg, Imdur, Isomonit 60mg Retard.
Dạng thuốc : Viên nén phóng thích kéo dài ,Viên nén tác dụng chậm
Thành phần : Isosorbide dinitrate
Tác dụng thuốc Isoket
Thuốc Isoket có tác dụng rất rõ rệt trên cả động mạch và tĩnh mạch lớn, giãn tất cả cơ trơn, giảm lượng máu tĩnh mạch trở về không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân,
tác dụng giảm hậu gánh giãn động mạch lớn.
Thuốc Isoket có tác dụng giảm công năng tim và giảm sử dụng oxy cơ tim, giãn mạch vành, giãn mạch toàn thân trực tiếp, giảm sức cản ngoại biên và lưu lượng tâm thu, làm lưu lượng mạch vành tăng tạm thời nên thuốc làm hạ huyết áp.
Isosorbid dinitrat còn có tác dụng thay đổi phân phối máu đến tim, tăng tuần hoàn phụ cho vùng tim bị thiếu máu có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc.
Thuốc còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, thuốc làm giãn cơ trơn khí phế quản, cản trở fibrinogen bám vào tiểu cầu hình thành huyết khối, thuốc làm giãn cơ trơn đường mật, cơ trơn đường tiêu hoá, cơ trơn tiết niệu, sinh dục nhất là ở phần nội mạc bị tổn thương, tác dụng co thắt do acetylcholin và histamin gây nên.
Thuốc Isoket có tác dụng cho các cơn đau thắt ngực
Chỉ định sử dụng
Isoket được các bác sĩ chỉ định dùng cho các cơn đau thắt ngực ở dưới mọi hình thức và cũng được khuyến cáo cho các nhồi máu cơ tim trong giai đoạn cấp tính, các điều kiện sau nhồi máu, điều trị co thắt động mạch vành, tăng khả năng dung nạp IC. Isoket được các bác sĩ chỉ định dùng như một biện pháp phòng ngừa để tránh các cơn đau thắt ngực. Nó cũng được khuyến cáo được sử dụng như một loại thuốc điều trị suy tim cho bệnh nhân khu vực tâm thất trái.
Thuốc Isoket chỉ định dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý của hệ thống tim mạch như:
- Phòng cơn đau thắt ngực không ổn định phát sinh ở trạng thái tiền nhồi máu
- Điều trị tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực trước nhồi máu cơ tim
- Co thắt mạch vành ở quá trình can thiệp phẫu thuật
- Suy tim các loại
- Isosorbid dinitrat là thuốc điều trị cắt cơn đau nhanh chóng cơn đau thắt ngực ở ngoại thể
- Điều trị nhồi máu cơ tim do thuốc làm hẹp diện tích thiếu máu và ngoại tử.
- Có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Suy thất trái cấp tính
- Nhồi máu cơ tim kèm theo thất bại thất trái.
- Suy tim có nguồn gốc khác nhau
- Đau thắt ống dẫn tinh
- Phù phổi.
- Điều trị suy tim sung huyết có tăng sức cản ngoại vi và tăng
- áp lực mao mạch phổi
- Sau nhồi máu cơ tim, suy thất trái cấp tính phức tạp
- Thuốc được quy định đối với việc giảm đột quỵ công tác phòng chống đột quỵ về thể chất hoặc cảm xúc
Chống chỉ định
- Thuốc Isoket không được kê đơn cho bệnh nhân hạ huyết áp nặng huyết áp tâm thu giảm xuống dưới 90 mm Hg;
- Không sử dụng thuốc này nếu bệnh nhân suy mạch máu trong giai đoạn cấp tính trong đó có sốc hoặc sụp đổ mạch máu
- Trong trường hợp sốc tim
- Trong trường hợp viêm màng ngoài tim và chèn ép màng ngoài tim
- Quá mẫn cảm với các hợp chất nitrat cũng như các yếu tố khác
- Mắc các bệnh cơ tim phì đại, glaucoma góc đóng.
- Trong trường hợp người bệnh không thể điều chỉnh áp lực ở tâm thất trái
- Thuốc không được quy định cho những người nhồi máu cơ tim với một dạng dòng chảy cấp tính
- Bệnh nhân tâm thất trái giảm, tăng áp lực nội sọ
- Hết sức thận trọng trong những trường hợp dưới 18 tuổi
- Ngoài ra, thuốc không được quy định cho những người hẹp van hai lá hoặc là bị và động mạch chủ
- Bệnh nhân suy thận hoặc gan.
- Khả năng rối loạn ổn định trong điều hòa lưu thông máu
- Bệnh phổi nguyên phát
- Chèn ép tim
- Mang thai và cho con bú
- Viêm màng ngoài tim bị hạn chế
- Phù phổi độc hại
- Chấn thương sọ não và đột quỵ xuất huyết
- Bệnh tim mạch vành
- Điều kiện cấp tính kèm theo tăng áp lực nội sọ
- Suy mạch máu cấp tính sự sụp đổ mạch máu hoặc sốc
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại
- Trong khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú chỉ định dùng trong những tình huống lợi ích vượt quá nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh dưới sự giám sát chặt chẽ của các chuyên gia các thông số lưu thông máu
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Isoket
Cách sử dụng Isoket
Thuốc Isoket ở dạng xịt được phun trực tiếp vào trong khoang miệng của bệnh nhân nên nó sẽ nhanh chóng đi vào máu, mỗi lần xịt sẽ cung cấp một liều thuốc duy nhất. Tùy vào các triệu chứng mà có nhiều cách khác nhau để sử dụng thuốc.
Để giảm bớt cơn đau tim, có thể tăng liều mà không có sự giám sát của các nhân viên y tế nếu bệnh nhân nhận được từ 1 đến 3 liều với khoảng thời gian 30 giây giữa các lần tiêm.
Trong trường hợp nặng thêm nhồi máu cơ tim hoặc nghi ngờ làm suy tim bệnh nhân nhận được từ 1 đến 3 liều thuốc sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của nhịp tim và huyết áp.
Trong trường hợp sử dụng bình xịt, cần cẩn thận để tránh bắn vào mắt, chai xịt nên được cầm thẳng đứng phun được nhấn liên tục đến hết rồi thả ra, nên nhấn nút đầu tiên vào không khí.
Liều lượng dùng thuốc Isoket®
Liều lượng dùng thuốc Isoket® được sử dụng trong hướng dẫn chỉ định bởi bác sĩ riêng để xem xét các thông số lâm sàng của bệnh nhân
Liều lượng trị liệu phải bắt đầu với liều thấp và tăng dần, liều lượng khuyến cáo là 2-7 mg / giờ, mang đến lượng cần thiết tương ứng, liều trung bình là khoảng 7, 5 mg / giờ. Trong trường hợp có nhu cầu đặc biệt, liều lượng dùng thuốc Isoket® được khối lượng có thể tăng lên 10 mg / giờ.
Liều lượng dùng thuốc Isoket® được sử dụng dự phòng cấp tính:
- Liều dùng thuốc ban đầu được bác sĩ chỉ định ở dạng viên ngậm dưới lưỡi/ viêm nhai, nên dùng 5 - 10mg
Liều lượng dùng thuốc Isoket® được sử dụng cho bệnh nhân bị đau thắt ngực:
-Liều dùng thuốc Isoket® liều đầu tiên được chỉ định sử dụng dùng 2.5 - 5mg dưới dạng viên ngậm, ở dạng viên nén uống được chỉ định 5 - 20mg thuốc Isoket®, 5mg dưới dạng viên nhai
Liều dùng thuốc Isoket® liều duy trì được chỉ định ở dạng viên nén/ viên nang theo đường uống là từ 10 - 40mg. Loại thuốc này được dùng liều 40 - 80mg theo đường uống ở dạng phóng thích kéo dài liều khởi đầu là 40mg.
Liều lượng dùng thuốc Isoket® được sử dụng dự phòng đau thắt ngực:
Liều thuốc Isoket® được các bác sĩ chỉ định dùng 2 lần/ ngày, liều 20mg. 30 - 60mg/ngày được chỉ định dạng thuốc phóng thích ở mức độ kéo dài. Đối với một số trường hợp khác các bác sĩ có thể điều chỉnh tăng liều lên ở mức 120mg/ ngày.
Những đối tượng có cân nặng thấp hơn liều dùng khởi đầu là 5mg có thể tăng lên10mg trong khoảng thời gian điều trị.
Hướng dẫn liều dùng thuốc Isoket® cho trẻ em hiện nay liều dùng thuốc Isoket® dành cho trẻ em vẫn chưa được các bác sĩ nghiên cứu và xác định về mức độ an toàn nên theo đó các bậc phụ huynh cần phải trao đổi lại với bác sĩ trước khi quyết định cho trẻ dùng thuốc Isoket®.
Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Isoket®
Trong thời gian dùng thuốc Isoket® người dùng hiếm khi xảy ra những tác dụng phụ nào gây ảnh hưởng đến sức khỏe khi dùng thuốc Isoket® khi đi kèm với những loại thuốc khác đặc biệt không cần phải tiến hành điều trị bổ sung. Tuy nhiên, nếu như trong thời gian sử dụng bạn gặp phải bất kỳ các dấu hiệu nào có ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe khi đó cần nhanh chóng gặp dược sĩ để trao đổi hoặc đến bệnh viện để thăm khám.
Trong thời gian dùng thuốc Isoket người dùng có thể bị tình trạng chóng mặt
Dưới đây là một số những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Isoket®:
- Một số trường hợp khi dùng thuốc Isoket® hệ thần kinh trung ương có thể gây nên tình trạng chóng mặt, đau nhức đầu, uể oải và cảm giác luôn bồn chồn.
- Có thể gặp phải một số tác dụng phụ đối với tim như: tăng huyết áp tư thế, khiến nhịp tim đập nhanh hơn huyết áp ở mức độ thấp, ngất xỉu,...
- Tác dụng phụ đối với hệ tiêu hóa: mọi người bị tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, không kiểm soát được lượng phân cũng như nước tiểu, tần suất đi tiểu và đi tiêu chảy khó kiểm soát
- Một số trường hợp khi dùng thuốc Isoket® gặp phải một số tác dụng phụ đối với thận: Gây ra các ảnh hưởng xấu tới thận, tình trạng khó tiểu, nghiêm trọng hơn có thể bị liệt dương giảm ham muốn tình dục.
- Những tác dụng phụ khi dùng thuốc sẽ gây nên tình trạng trên bề mặt da có thể bị nổi phát ban, viêm da tróc vảy, giãn mạch da.
- Rối loạn hệ tim mạch: có dấu hiệu của huyết áp thấp, nhịp tim đập nhanh, đau ngực, hạ hoặc tăng huyết áp tư thế đứng.
- Tác dụng phụ đối với những cơ quan khác: bị đau khớp, da xanh xao, viêm phế quản, đổ mồ hôi nhiều hơn
Những tác dụng phụ ở trên một số người dùng sẽ gặp phải tuy nhiên không phải ai khi dùng thuốc Isoket® cũng sẽ dễ bị như vậy. Nhằm giảm thiểu được những tác dụng phụ không mong muốn, mọi người nên dùng thuốc xịt này theo đúng các hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ về liều dùng cũng như cách dùng thuốc. Nếu phát hiện có những dấu hiệu có ảnh hưởng đến sức khỏe, mọi người nên nhanh chóng đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế để thăm khám kịp thời.
Những lưu ý khi dùng thuốc Isoket®
Trước khi dùng thuốc Isoket® điều trị bệnh để tránh tác dụng phụ tốt nhất mọi người nên lưu ý một số vấn đề như sau:
- Mọi người cần phải lưu ý đối với những trường hợp quá mẫn cảm và nhạy cảm với những thành phần của thuốc Isoket®.
-Những người đang sử dụng chất ức chế Phosphodiesterase.
- Trường hợp bệnh nhân gặp phải về vấn đề không có khả năng dung nạp Glucose.
- Những trường hợp bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, sốc tim, hạ huyết áp ở mức độ nghiêm trọng, tình trạng thiếu máu,...
- Thuốc Isoket® sẽ khiến mọi người bị buồn ngủ và suy giảm khả năng tỉnh táo về khả năng lái xe/ vận hàng máy móc nên không được sử dụng máy móc ngay sau khi uống thuốc
- Tình trạng giảm áp lực như: , tăng áp lực nội sọ, tăng áp lực nội soi, bị suy giảm về chức năng thất thái
- Với bệnh nhân bị hạ huyết áp, xơ vữa động mạch não nặng cần có người theo dõi trong suốt quá trình dùng thuốc.
- Cần cân nhắc kỹ thời gian sử dụng thuốc ở lần đầu sử dụng có thể bị chóng mặt nên bệnh nhân không nên lái xe thường xuyên hoặc vận hành máy móc sẽ rất nguy hiểm
- Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang mắc chứng giảm năng tuyến giáp, có glôcôm góc đóng, bị bệnh lý nặng về gan hoặc thận, suy dinh dưỡng hoặc hạ nhiệt.
- Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang có vấn đề gì về sức khỏe vì tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này
- Hãy cho các bác sĩ được biết những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin, khoáng chất, thảo dược để bác sĩ dựa vào đó sẽ kê đơn thuốc phù hợp cho bạn
- Để tránh xảy ra các tương tác thuốc không đáng có và để đảm bảo an toàn thì bạn nên hỏi dược sĩ về các loại thuốc khi dùng đồng thời có thể xảy ra tương tác
-Thận trọng khi trong quá trình tương tác thuốc có thể làm gia tăng và thay đổi tác dụng của thuốc đồng thời cũng có thể làm giảm tác dụng của những loại thuốc đang sử dụng.
- Mọi người trước khi sử dụng hãy tập thói quen tìm hiểu những thành phần ở trên nhãn thuốc, không dùng thuốc đã hết hạn hoặc thuốc đã bị đổi màu
-Lưu ý không sử dụng chung thuốc này với rượu vì sẽ làm gia tăng tác dụng giãn mạch cũng như gây hạ huyết áp tư thế đứng rất nguy hiểm.
Trong bài viết này các chuyên gia y dược tại Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn đã cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ, các lưu ý khi dùng đến bạn đọc. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời chỉ định của các dược sĩ chuyên môn về liều lượng. Tốt nhất mọi người không nên tự ý mua thuốc về dùng khi chưa được chỉ định của bác sĩ.