Kiến thức y dược

Thứ sáu: 13/09/2019 lúc 11:46
Nhâm PT

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Coversyl trong điều trị tim mạch

Chuyên mục Kiến thức y dược trên trang Cao đẳng Y Dược Nha Trang hôm nay sẽ chia sẻ thông tin chung về thuốc, tác dụng và cách sử dụng thuốc Coversyl dùng để điều trị cao huyết áp. Lưu ý mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, khi sử dụng các bạn nên tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thông tin chung về thuốc

Tên gốc: Perindopril arginine

Tên biệt dược: Coversyl®

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch, thuốc ức chế men chuyển angiotensin/thuốc ức chế trực tiếp renin

Thành phần:

Perindopril Arginine 5mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên

Công dụng của thuốc Coversyl®

Chỉ định:

Coversyl với thành phần hoạt chất chính là một thuốc ức chế men chuyển angiotensine (angiotensin converting enzyme – ACE), chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh tăng huyết áp động mạch, điều trị suy tim và giúp kiểm soát huyết áp ở mức ổn định, phòng ngừa nguy cơ bệnh mạch vành, suy tim,...

Thuốc Coversyl còn làm giảm nguy cơ biến cố tim như nhồi máu cơ tim, suy tim do tim không thể cung cấp đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể hoặc dùng thuốc Coversyl để can thiệp nhằm cải thiện việc cung cấp máu cho tim bằng cách làm giãn mạch máu.

Thuốc Coversyl được bào chế với công dụng điều trị tăng huyết áp động mạch

Thuốc Coversyl được bào chế với công dụng điều trị tăng huyết áp động mạch

Ngoài ra, thuốc còn có một số tác dụng khác như khi bạn sử dụng để điều trị chứng bệnh suy tim sung huyết ở mức độ nhẹ đến trung bình khi kết hợp với thuốc lợi tiểu và digoxin. Ở người bị bệnh suy tim sung huyết, hoạt chất perindopril sẽ làm giảm tình trạng phì đại thất trái và thừa collagen dưới nội tâm mạc, giảm nhẹ tần số tim.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Coversyl trong các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc, đặc biệt là với perindopril.

Không dùng thuốc Coversyl nếu người bệnh có tiền sử bị phù mạch

Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng

Người bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận

Không dùng thuốc Coversyl cho người bệnh bị tăng kali huyết.

Liều lượng - Cách dùng

Liều lượng:

Liều lượng đối với người bệnh tăng huyết áp:

Liều dùng được khuyến cáo là nên dùng 4mg, uống một lần vào buổi sáng. Bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng tăng lên 8mg uống một lần sau một tháng điều trị.

Liều lượng đối với người bệnh có suy thận:

Liều dùng perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, liều hữu hiệu là 4 mg/ngày uống một lần vào buổi sáng. Bạn có thể được bác sĩ điều chỉnh liều tăng lên trong vòng 3 đến 4 tuần sử dụng lên tối đa 8mg/24 giờ, uống một lần vào buổi sáng. Trường hợp có suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin, nếu độ thanh thải từ 30 đến 60ml/ phút thì bạn nên dùng 2mg/ ngày; từ 15 đến 30ml/ phút bạn nên dùng 2mg mỗi 02 ngày.

Liều lượng đối với người bệnh cao tuổi:

Bạn nên sử dụng liều bắt đầu vào buổi sáng điều trị với liều 2mg, sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg nhưng phải thật thận trong dùng cho bệnh nhân cao tuổi.

Cách sử dụng:

Thuốc coversyl 5mg là dạng viên, nên bạn hãy uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, chỉ được uống một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.

Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc coversyl

Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp phải một số phản ứng có hại như:

  •       Bị nhức đầu, chóng mặt:  với hội chứng này thường xảy ra sau liều thứ nhất hoặc khi tăng liều Coversyl
  •       Ù tai, hạ huyết áp ở những người đang thực hiện chế độ ăn giảm muối, mất nước do tiêu chảy, nôn mửa, uống thuốc hạ huyết áp khác.
  •       Ho khan, khó thở: Đây là một một trong những phản ứng phụ hay gặp phải lúc sử dụng thuốc này, nếu bị phản ứng nặng hãy giảm liều sử dụng và thay đổi bằng thuốc khác
  •       Bị rối loạn thị giác, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác
  •       Cảm giác mệt mỏi
  •       Rát họng, cảm cúm…
  •       Bị phát ban da, co cứng cơ, ngứa da
  •       Phù mạch: mặc dù không nhiều người báo cáo bị tình trạng này nhưng phù mạch là phản ứng cần quan tâm, nó là  1 trong phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra ở những thuốc ức chế men chuyển, bao gồm cả Coversyl.
  •       Sưng mặt, lưỡi, cổ họng, thanh quản… Khi bị các tình trạng này bạn nên ngừng thuốc ngay hoặc hỏi ý kiến bác sĩ dược sĩ để được tư vấn
  •       Phản ứng phụ thay đổi kết quả xét nghiệm giảm hemoglobin, tăng Kali huyết
  •       Bị tăng enzyme gan và tăng bilirubin huyết thanh.
  •       Tăng urê huyết 7 creatini.

Ai không nên dùng thuốc Coversyl?

  •       Những người  mang thai không nên dùng thuốc Coversyl để bảo vệ an toàn cho thai nhi vì hoạt chất Perindopril có thể gây dị tật hoặc thai chết lưu ở phụ nữ mang thai.
  •       Hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu rõ ràng về tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ em khi dùng thuốc này nên tốt nhất không nên cho trẻ dùng
  •       Những người có tiền sử dị ứng với hoạt chất Perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc không được dùng thuốc này
  •       Những người đã từng có tiền sử bị phù mạch sau di truyền do dùng thuốc ức chế như enalapril, ramipril, captopril.
  •       Cần đánh giá chức năng thận và kali huyết trước khi bắt đầu điều trị cho người già
  •       Không nên dùng thuốc Coversyl trong trường hợp suy thận (thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút)
  •       Cẩn trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bị bệnh cầu thận, nên theo dõi định kỳ kali và créatinine. Khi điều trị phải dùng thuốc Coversyl liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như kali huyết
  •       Thận trọng dùng thuốc Coversyl trong trường hợp bệnh nhân bị xơ vữa động mạch do nguy cơ bị hạ huyết áp.
  •       Cần phải đặc biệt thận trọng dùng thuốc Coversyl ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não
  •       Thận trọng dùng thuốc Coversyl trong trường hợp bệnh nhân bị suy tim nặng ở giai đoạn 4 hoặc bị đái tháo đường lệ thuộc insuline (có khuynh hướng tăng kali huyết).
  •       Khi điều trị phải được theo dõi y khoa chặt chẽ trường hợp bệnh nhân bị cao huyết áp với suy mạch vành
  •       Thận trọng dùng thuốc Coversyl cho người ghép thận hoặc thẩm phân máu

 Tốt nhất không cho trẻ dùng thuốc Coversyl để bảo vệ an toàn

Tốt nhất không cho trẻ dùng thuốc Coversyl để bảo vệ an toàn

Thuốc nào tương tác với thuốc Coversyl?

Theo kết quả nghiên cứu một số thuốc có thể gây ra tương tác xấu với thuốc Coversyl làm ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc  hoặc dẫn tới bị các tác dụng phụ ngoài ý muốn, vì thế trước khi dùng thuốc cần nắm rõ nhưng lưu ý và thông báo với bác sĩ khi sử dụng các loại thuốc này.

- Thuốc điều trị tiểu đường: Thuốc Coversyl có thể làm giảm nhanh tác dụng của một số thuốc điều trị tiểu đường và gây ra khó khăn cho việc kiểm soát đường máu.

- Thuốc hạ huyết áp như diltiazem, nifedipin,propranolon, antenolol cùng với Coversyl có thể làm tăng nguy cơ bị tụt huyết áp.

- Thuốc điều trị gout và ức chế miễn dịch như allopurinol hay thuốc ức chế miễn dịch như azathioprine sử dụng cùng Coversyl có thể làm giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ở người bệnh. 

Mỗi loại thuốc đều có những ưu và nhược điểm khác nhau nên người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin và sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Theo dõi kỹ các dấu hiệu phản ứng phụ để trao đổi kịp thời với bác sĩ. 

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)