Kiến thức y dược

Thứ năm: 10/10/2019 lúc 11:38
Nhâm PT

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cefazolin

Cefazolin là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ I dùng đường tiêm, được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do các loài vi khuẩn khác nhau gây ra. Vậy khi sử dụng thuốc cần lưu ý những gì?.

Thông tin về thành phần thuốc kháng sinh Cefazolin

Tên thương mại: Cefazolin.

Tên chung quốc tế: Cefazolin sodium.

Dạng bào chế: Thuốc bột dùng pha tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp.

Thành phần: Mỗi lọ chứa Cefazolin sodium vô khuẩn tương đương với 1 g Cefazolin hoạt lực.

Mô tả: Bột màu trắng hoặc vàng nhạt

Cefazolin có tác dụng như thế nào?

Giảng viên Cao đẳng Y Dược Nha Trang cho biết thuốc Cefazolin hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn do đó nó cũng có thể được sử dụng trước và trong khi phẫu thuật để giúp ngăn ngừa chứng nhiễm trùng.

Cefazolin được chỉ định để điều trị những chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin còn được sử dụng trước và sau khi tiến hành ca phẫu thuật nhằm giúp ngăn ngừa chứng nhiễm trùng.

Trước khi dùng thuốc người dùng cần phải cân nhắc về liều dùng cũng như cách dùng thuốc như thế nào để không làm ảnh hưởng đến sức khỏe.

Chỉ định:

- Cefazolin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm

- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phế quản, phổi, tiết niệu sinh dục.

- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.

- Viêm màng trong tim, viêm tai giữa, viêm tủy xương, viêm vú, vết thương, viết bỏng,

- Nhiễm khuẩn các cơ quan vùng xương chậu nhỏ, da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp

- Nhiễm trùng giang mai, lậu.

- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật

- Nhiễm khuẩn huyết

- Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc

- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới

- Cefazolin được chỉ định để điều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định đối với những trường hợp quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cefalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Cefazolin an toàn:

Cefazolin được chỉ định tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch sau khi hòa tan thuốc. Người bệnh hãy dùng thuốc đúng theo hướng dẫn của các bác sĩ về liều dùng cũng như cách sử dụng thuốc. Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của mỗi người các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng thuốc tương ứng và đáp ứng được khả năng điều trị đối với mỗi bệnh lý.

Trước tiên hãy kiểm tra kỹ về tình trạng thuốc hiện tại có dấu hiệu thay đổi về màu sắc hay không. Nếu phát phát hiện những dấu hiệu này bạn cần nhanh chóng ngừng sử dụng thuốc.

 

Thuốc Cefazolin được chỉ định tiêm vào tĩnh mạch hoặc tiêm bắp

Liều lượng kháng sinh Cefazolin

Mọi người trước hết hãy tham khảo qua ý kiến của các bác sĩ về những liều dùng cũng như cách sử dụng thuốc.

- Liều lượng cho người lớn điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:

Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 phút. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1g trong khi phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1,0 g, 6 – 8 giờ/lần trong vòng 24 giờ sau khi phẫu thuật.

- Liều thường dùng cho người lớn chứng viêm túi mật:

Liều dùng thông thường đối với các bệnh nhiễm trùng ở mức độ nhẹ nên truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ đồng hồ.

- Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng khớp:

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 250 đến 500 mg sau mỗi 6 đến 8 giờ đồng hồ.

-Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng máu:

Truyền tĩnh mạch từ 1 đến 1.5 g sau mỗi 6 giờ đồng hồ; có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày.

-Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi:

Bệnh viêm phổi do phế cầu khuẩn: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg sau mỗi 12 giờ đồng hồ.

-Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với việc phòng ngừa bệnh nhiễm trùng do phẫu thuật: Trước khi phẫu thuật: truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 g cho đến truyền tĩnh mạch 2 g từ 30 đến 60 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn:

Trẻ em: 20 – 50 mg/kg/ngày; trong nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến 100 mg/kg/24 giờ. Tiêm 3 – 4 lần/24 giờ.

Trẻ em suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp với đột hanh thải Creatinin. Người bệnh có độ thanh thải Creatinin 40 – 70 ml/phút, dùng liều bằng 60% liều thông thường 12 giờ/lần; độ thanh thải Creatinin 20 – 40 ml/phút, dùng liều bằng 25% liều thông thường 12 giờ/lần.

 

Nên tham khảo qua ý kiến của các bác sĩ về những liều dùng thuốc Cefazolin

Tác dụng phụ của thuốc Cefazolin

  • Bị tiêu chảy hay đi đại tiện ra máu
  • Dị ứng: sốt, ngứa, mề đay, co thắt phế quản, tăng bạch cầu ưa eosin, phù Quinke
  • Trong thời gian dùng thuốc Cefazolin có thể xảy ra một số tác dụng phụ như đau khớp, sốc phản vệ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Xuất hiện tình trạng đau khớp/ cảm giác bị yếu cơ.
  • Cơ thể bị co giật.
  • Bị vàng da/ vàng mắt.
  • Nổi phát ban đỏ/ tím ở phần da trên diện rộng.
  • Cơ thể bị sốt. những tuyến có thể bị sưng
  • Gặp phải những vấn đề về gan, bị đau dạ dày trên, trẻ biếng ăn
  • Gây nên tình trạng biếng ăn, bị đau dạ dày.
  • Xuất hiện những đốm trắng vết lở loét ở bên trong miệng ở môi.
  • Nước tiểu có màu sẫm hoặc phân có màu đất sét.
  • Đối với phụ nữ có thể xuất hiện tình trạng ngứa âm đạo.
  • Hệ tiết niệu: bệnh nhân mắc bệnh thận và điều trị với liều cao (6g), chức năng thận có thể bị tổn thương
  • Bị ngứa trực tràng trong khi dùng thuốc.
  • Hệ thần kinh: co giật.
  • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, viêm đại tràng có màng giả
  • Máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu.
  • Trường hợp điều trị dài có thể xuất hiện tình trạng bị loạn khuẩn, bội nhiễm bởi các chủng kháng thuốc, nấm candida.
  • Các phản ứng tại chỗ: đau ở chỗ tiêm bắp, viêm đối với tiêm tĩnh mạch

Trong thời gian dùng thuốc kháng sinh Cefazolin nếu gặp bất cứ phản ứng; dị ứng như phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, cổ họng,.. mọi người hãy nhanh chóng đến bệnh viện gần nhất để được các bác sĩ thăm khám cụ thể.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Cefazolin

  • Cẩn trọng sử dụng kháng sinh Cefazolin đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, carbapenems có thể có phản ứng quá mẫn với các Cefalosporin.
  • Sử dụng kháng sinh Cefazolin có thể làm tăng các bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Thận trọng đối với các bệnh nhân suy gan, suy thận, viêm ruột kết màng giả.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Cefazolin trong thời kỳ cho con bú.
  • Thuốc này chỉ sử dụng cho người mang thai khi thật sự cần thiết vì hiện nay chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai.
  • An toàn với trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh chưa được xác định.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Nên tránh dùng kháng sinh Cefazolin cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE. Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc
  • Cần thận trọng khi kê đơn kháng sinh Cefazolin phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Cần phải theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
  • Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hàng ngày

Bạn nên bảo quản kháng sinh Cefazolin lạnh ở nhiệt độ 5oC, dung dịch đã pha có thể giữ được độ ổn định trong 10 ngày và trong 48 giờ ở nhiệt độ phòng. Luôn đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)