Kiến thức y dược

Thứ hai: 23/12/2019 lúc 14:41
Nhâm PT

Những điều cần biết về thuốc Grepiflox và công dụng của thuốc

Grepiflox® là thuốc có thành phần Levofloxacine thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có tác dụng trong quá trình điều trị những chứng bệnh do vi khuẩn. Để biết thêm thông tin chi tiết về loại thuốc Grepiflox®  này mọi người cùng cập nhật ở bài viết dưới đây.

Dưới đây là những thông tin về công dụng, liều dùng, hướng dẫn sử dụng, tương tác thuốc, tác dụng phụ... cùng những lưu ý trong quá trình khi sử dụng thuốc Grepiflox.

Thông tin về thành phần của thuốc Grepiflox

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền-500mg/100ml

Đóng gói: Hộp 1 túi 100ml

Thành phần: Levofloxacine

Hàm lượng: 500mg/100ml

Dạng thuốc và hàm lượng:

 Dạng bào chế:

Dung dịch tiêm truyền-500mg/100ml

Đóng gói:Hộp 1 túi 100ml

Hàm lượng: với mỗi dạng khác nhau nhà sản xuất lại có hàm lượng khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng.

Theo đó, các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm:

  • Các dạng thuốc uống (dung dịch, nhũ dịch, viên, bột, hỗn dịch)
  • Các dạng thuốc tiêm (bột pha tiêm, dịch truyền dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch)
  • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc súc miệng, thuốc nhỏ lên niêm mạc)
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc trứng đặt âm đạo, thuốc đặt hậu môn).

Tìm hiểu về tác dụng của thuốc Grepiflox®

Grepiflox® có tác dụng hiệu quả ở trong quá trình điều trị cho những chứng bệnh do vi khuẩn bằng cách ngăn chặn không cho vi khuẩn phát triển. Grepiflox® được biết đến loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh Quinolone, Grepiflox® không có hiệu quả đối với những chứng bệnh nhiễm virus như: tình trạng cảm lạnh, cảm cúm hay thông thường. Loại thuốc này nếu bạn sử dụng kéo dài và lạm dụng thì sẽ rất dễ gây ra những tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe.

Ngoài ra, thuốc Grepiflox® còn có những tác dụng khác không được liệt kê ở trên nhãn thuốc, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cũng như tình trạng bệnh của mỗi người mà khi đó bác sĩ sẽ vẫn có thể chỉ định cho bạn sử dụng liều dùng thuốc tương ứng. Chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc Grepiflox® vì sẽ rất dễ gây ra tình trạng thừa hoặc thiếu liều.

Grepiflox® có tác dụng hiệu quả điều trị các triệu chứng nhẹ của viêm xoang cấp

Grepiflox® có tác dụng hiệu quả điều trị các triệu chứng nhẹ của viêm xoang cấp

Chỉ định:

Grepiflox® dùng chỉ định để điều trị những chứng nhiễm trùng nhẹ, trung bình  nặng ở người lớn trên 18 tuổi như:

Điều trị các triệu chứng nhẹ của viêm xoang cấp, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mãn, nhiễm trùng da và cấu trúc da, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu có và nhiễm trùng đường tiết niệu không có biến chứng, những người bị viêm thận - bể thận cấp tính.

Chống chỉ định:

Grepiflox® chống chỉ định sử dụng cho những người bị quá mẫn nhóm quinolone, người trên 18 tuổi.

Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai, những người đang cho con bú, người bị động kinh.

Chú ý đề phòng

  • Không dùng thuốc cho người đang lái xe, vận hành máy móc vì thuốc Grepiflox® có thể gây lú lẫn, choáng váng chóng mặt và mệt mỏi nên người dùng không nên lái xe, vận hành máy móc và thiết bị đòi hỏi yêu cầu sự tỉnh táo, cho đến khi thuốc này hết ảnh hưởng đến bạn.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Grepiflox® cho những đối tượng bệnh nhân bị suy thận nặng, người tiền sử co giật hoặc là người già.
  • Lưu ý trước khi dùng thuốc Grepiflox trong thời kỳ mang thai, thuốc Grepiflox® sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây ra một vài tác dụng xấu ảnh hưởng đến bạn như bị sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi… hoặc ảnh hưởng đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ nhất là 3 tháng đầu. Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc Grepiflox® cho phụ nữ có thai trường hợp bắt buộc phải dùng thì cần phải có sự theo dõi của bác sĩ chuyên môn trước khi quyết định.
  • Lưu ý dùng thuốc Grepiflox trong thời kỳ cho con bú vì khi bạn sử dụng thuốc lúc cho con bú thuốc có thể truyền qua trẻ qua việc bú mẹ nên tốt nhất hãy hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú, mẹ bầu cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng để an toàn nhất cho cả hai mẹ con
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Grepiflox®

Cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ báo cho dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như:

  • Bệnh tiểu đường
  • Tiêu chảy
  • Động kinh
  • Nhịp tim chậm
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh vấn đề về nhịp tim ví dụ như QT kéo dài
  • Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu)
  • Chưa được điều trị hạ kali trong máu
  • Bệnh thận
  • Bệnh não
  • Bệnh gan bao gồm viêm gan
  • Xơ cứng động mạch
  • Rối loạn gân khớp viêm thấp khớp
  • Nhược cơ (nhược cơ nặng)
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim
  • Ghép nội tạng (như tim, thận, phổi)

 Tốt nhất là không nên dùng thuốc Grepiflox® đối với phụ nữ có thai

 Tốt nhất là không nên dùng thuốc Grepiflox® đối với phụ nữ có thai

Liều dùng của thuốc Grepiflox®

Liều dùng thuốc Grepiflox® đối với mỗi bệnh nhân là khác nhau vì còn tùy thuộc vào tình trạng bệnh nên trước khi kê đơn bệnh nhân sẽ được thăm khám và xem xét về mức độ bệnh sau đó sẽ được chỉ định liều dùng thuốc tương ứng. Theo đó, liều dùng thuốc Grepiflox® các bạn có thể tham khảo theo chỉ định của các dược sĩ tại Cao đẳng Y Dược Nha Trang như sau:

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn:

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện:

Bệnh nhân sử dụng 1 lần/ ngày liều 750mg thuốc hay có thể tiến hành tiêm tĩnh mạch. Thời gian kéo dài dùng thuốc trong vòng 7 - 14 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn mắc bệnh viêm xoang:

- Bệnh nhân có chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch dùng khoảng 500mg thuốc, 1 lần/ ngày và thời gian điều trị từ 10 - 14 ngày. Nếu như được bác sĩ chỉ định dùng liều 750mg nên dùng 1 lần/ ngày và trong thời gian 5 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn mắc bệnh viêm phổi:

- Người dùng dùng trong vòng khoảng 5 ngày, liều dùng chỉ định 1 lần/ ngày, liều là 750mg thuốc và được tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản:

- Bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch, liều 500mg, dùng 1 lần/ ngày và trong thời gian 7 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị viêm da hay bị nhiễm trùng mô mềm:

- Đối tượng bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt: bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc bằng đường uống/ tiêm tĩnh mạch, liều Grepiflox® tương ứng khoảng 500mg. Thời gian dùng trong khoảng thời gian là 28 ngày.

- Đối tượng sẽ được bác sĩ chỉ định về liều dùng bằng đường uống/ tiêm tĩnh mạch, dùng liều thuốc Grepiflox® 500mg với tình trạng nhiễm trùng không biến chứng, và thời gian điều trị trong vòng 7 - 10 ngày.

- Đối tượng bị nhiễm trùng bị biến chứng: bác sĩ sẽ chỉ định tiêm tĩnh mạch hay uống với liều dùng là 750mg, nên dùng thuốc trong thời gian 7 - 14 ngày.

- Đối tượng đang là người bị nhiễm trùng đường tiết niệu nhiễm trùng biến chứng:

Tình trạng nếu như bệnh nhân bị nhiễm trùng biến chứng do vi khuẩn Enterococcus Faecalis, Proteusmirabilis, Pseudomonas Aeruginosa, Enterobacter Cloacae hay Kpneumoniae Ecoli,... sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc bằng đường uống/ tiêm tĩnh mạch với liều lượng sử dụng là 250mg/ ngày. Thời gian dùng thuốc sẽ trong vòng 10 ngày.

Nếu như bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn P Mirabilis; K pneumoniae hay nhiễm Ecoli thì khi đó các bác sĩ chỉ định liều dùng thuốc Grepiflox® với liều lượng khoảng 750mg và dùng thuốc kéo dài trong vòng 5 ngày.

Bệnh nhân bị nhiễm trùng không biến chứng:

Trường hợp này các bác sĩ chỉ định dùng trong vòng 3 ngày, liều dùng 250mg Grepiflox®

- Những người bị mắc bệnh viêm bể thận cấp tính sẽ được các bác sĩ chỉ định về liều dùng Grepiflox® như sau:

+ Những người bị nhiễm khuẩn E Coli được bác sĩ chỉ định dùng 1 lần/ ngày, liều thuốc 750mg và dùng, thời gian dùng thuốc là trong vòng 5 ngày.

+ Trong các trường hợp do vi khuẩn Escherichia coli thì các bác sĩ sẽ chỉ định dùng với liều thuốc Grepiflox® nhỏ hơn 250mg và dùng trong 10 ngày.

- Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị bệnh viêm bàng quang:

Bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh dùng trong vòng 3 ngày điều trị, liều 250mg

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn điều trị dự phòng Anthrax:

- Bác sĩ sẽ chỉ định uống hay có thể tiêm tĩnh mạch dùng 500mg dùng trong vòng 60 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị bệnh dịch hạch/ dự phòng dịch hạch:

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị mắc bệnh lao:

Bạn sẽ được các bác sĩ chỉ định dùng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch hay có thể uống thuốc từ 500 - 1.000mg. Liều dùng được chỉ định nên dùng 1 lần/ ngày.

- Đối tượng bị bệnh này chỉ định bằng đường uống hay có thể tiêm tĩnh mạch dùng 500mg Grepiflox® và thời gian nên dùng trong thời gian 10 - 14 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị mắc bệnh virus Bacillus Anthracis:

- Liều dùng được bác sĩ chỉ định có thể tiêm tĩnh mạch dùng 500mg thuốc dùng trong vòng 60 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị nhiễm khuẩn Chlamydia:

- Bệnh nhân bị bệnh này được bác sĩ chỉ định dùng liều 500mg, nên uống 1 lần/ ngày và dùng trong vòng thời gian là 7 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị mắc bệnh viêm niệu đạo:

- Người dùng nên sử dụng uống 1 lần/ ngày, liều thuốc 500mg dùng thuốc trong

vòng 7 ngày.

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho người lớn bị mắc bệnh viêm vùng xương chậu:

- Người bệnh bị ở mức độ nặng đến vừa viêm vùng xương chậu khi đó bác sĩ chỉ định được liều dùng thuốc 14 ngày để điều trị, khoảng 500mg

Liều dùng thông thường của thuốc Grepiflox® dành cho trẻ em

Liều dùng Grepiflox® dành cho trẻ em dự phòng Anthrax/ bệnh dịch hạch

+ Liều dùng dành cho trẻ được chỉ định cụ thể như sau:

Trẻ trên 6 tháng tuổi có có cân nặng < 50kg: bác sĩ chỉ định không được dùng thuốc vượt quá mức 250mg/ lần, nên sử dụng thuốc điều trị trong vòng 60 ngày, dùng liều thuốc 8mg/kg.

Lưu ý, trẻ trên 6 tháng tuổi và có cân nặng < 50kg: dùng trong vòng 60 ngày, bác sĩ chỉ định liều dùng 500mg Grepiflox®.

Liều dùng Grepiflox® dành cho trẻ em dự phòng dịch hạch

+ Liều dùng thuốc Grepiflox® đối với trẻ > 6 tháng tuổi và < 50kg được chỉ định:

Các bác sĩ chỉ định dùng trong vòng 14 ngày, không được dùng thuốc vượt quá 250mb thuốc/ lần, khi đó liều dùng là 8mg/kg

Đối với trẻ > 6 tháng tuổi và nặng > 50kh:

Điều trị khoảng từ 10 - 14 ngày, liều dùng được chỉ định là 500mg .

Tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc Grepiflox®

Mỗi một loại thuốc đều có thể có khả năng gây ra những tác dụng phụ không mong muốn gây ảnh hưởng tới tình trạng sức khỏe. Tốt nhất để tránh gặp phải tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc Grepiflox® mọi người nên lưu ý dùng thuốc đúng chỉ định về liều lượng, cách dùng và nếu gặp bất kỳ vấn đề gì không tốt đối với sức khỏe hãy trao đổi lại với dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi trong thời gian dùng thuốc Grepiflox® như:

  • Đau ngực và chóng mặt nặng, ngất
  • Thỉnh thoảng: buồn nôn, tiêu chảy, tăng men gan.
  • Tim đập nhanh
  • Sưng, đau, cứng khớp
  • Đau đột ngột, khớp kêu răng rắc, bầm tím
  • Mất khả năng cử động ở bất kỳ khớp xương nào
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét
  • Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm
  • Nhức đầu dữ dội, ù tai
  • Buồn nôn
  • Các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt
  • Da tái, sốt, suy nhược
  • Buồn nôn, đau bụng trên
  • Cảm giác suy nghĩ hay lo lắng bồn chồn bất thường
  • Run, mất ngủ, ác mộng, động kinh (co giật)
  • Ngứa, chán ăn
  • Tê, đau rát, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể đi tiểu
  • Phồng rộp và bong tróc da

Trong thời gian dùng thuốc Grepiflox® người dùng cũng có thể gặp một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng như:

  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Tiêu chảy nhẹ, táo bón, nôn mửa
  • Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.
  • Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Chán ăn, đau bụng, khó tiêu
  • Ngứa, phát ban
  • Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ
  • Tăng giảm bạch cầu.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp:

  • Viêm ruột non
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Dị cảm
  • Co giật
  • Lú lẫn
  • Rối loạn gân cơ, mề đay
  • Co thắt phế quản

Lưu ý những tác dụng phụ nêu trên chưa phải là đầy đủ những tác dụng phụ của thuốc Grepiflox. Bạn có thể gặp những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu trong quá trình sử dụng có thể xảy ra. Bạn nên theo dõi tình hình cơ thể của mình để xem có bị gì bất thường hay không. Những thông tin trên nhằm giúp mọi người hiểu về thuốc Grepiflox® và biết cách sử dụng hiệu quả. Tuy nhiên những thông tin trong bài này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời chỉ định của các dược sĩ và bác sĩ chuyên khoa.  Bạn không nên tự ý sử dụng để tránh gặp phải những tác dụng phụ xấu đến sức khỏe.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)