Kiến thức y dược
Diprogenta có liều dùng và tác dụng như thế nào?
Diprogenta liều dùng và tác dụng như thế nào? Trước khi dùng thuốc này mọi người cần nắm rõ những thông tin của nó.
Thông tin về thuốc Diprogenta
Tên hoạt chất: Diprogenta®
Tên gốc: betamethasone dipropionate
Tên biệt dược: Diprogenta®
Thuốc Diprogenta thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu.
Dạng bào chế: Kem bôi.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g.
Thành phần: Betamethasone dipropionate 0,64mg, tương ứng Betamethasone 0,5mg. Gentamicin sulfate tính theo Gentamicin base 1mg.
Dược lực:
Thành phần Betamethasone là một corticosteroid thượng thận dẫn xuất tổng hợp của prednisolone. Betamethasone có tính kháng viêm và có khả năng, chống viêm khớp, kháng dị ứng. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với một số các tác nhân kích thích.
Dược động học :
- Hấp thu: Thành phần Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ
- Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng trong các mô của cơ thể, có thể bài xuất vào sữa mẹ một lượng nhỏ.
- Chuyển hoá: Thuốc Diprogenta được chuyển ở gan, ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
- Thải trừ: Thuốc Diprogenta được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Công dụng của thuốc Diprogenta
Thuốc Diprogenta thường được bác sĩ chuyên môn chỉ định điều trị cho các bệnh về da liễu như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng,viêm da da tiếp xúc, viêm thần kinh da eczéma gồm eczema eczema tay hình đồng tiền, viêm da tróc vẩy, hăm, bệnh tổ đỉa, lichen phẳng, viêm da tiết bã, viêm da ứ đọng viêm da do ánh nắng và ngứa ngáy ở người già.
Ngoài ra, thuốc Diprogenta cũng có thể được điều trị một số bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Diprogenta thường được chỉ định điều trị cho các bệnh về da liễu
Chỉ định
- Thuốc Diprogenta được chỉ định bệnh vẩy nến, viêm da do tiếp xúc
- Viêm da dị ứng (eczéma ở trẻ em, viêm da dị ứng)
- Làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh da gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicine
- Thuốc Diprogenta được chỉ định bệnh viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, chàm, hăm da, tổ đỉa, viêm da do ứ đọng, ngứa vô căn.
Chống chỉ định sử dụng thuốc
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Diprogenta cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định Diprogenta với các trường hợp bạn đang sử dụng kèm theo loại thuốc bôi ngoài da khác
- Trẻ em dưới 13 tuổi không được khuyến cáo sử dụng
- Tránh thoa thuốc vùng da nhạy cảm như: vùng da hăm tã của trẻ em, miệng vùng mắt
- Tránh các loại thuốc gây kích ứng mạnh cho da cần hỏi ý kiến dược sĩ
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Diprogenta cho phụ nữ đang mang thai hoặc phụ nữ đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
- Người đang bị nhiễm các chứng virus như herpes, đậu mùa, suy giảm hệ miễn dịch
Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Diprogenta
Cách sử dụng của thuốc Diprogenta
Thuốc Diprogenta là dạng thuốc bôi trực tiếp lên vùng da bị nhiễm, không dùng để uống hay sử dụng với mục đích khác.
Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng
Người bị bệnh da liễu cần dùng thuốc theo đúng chỉ định cũng như liều dùng của bác sĩ đưa ra, không bôi quá nhiều hoặc ít hơn chỉ định.
Liều dùng
Tùy thuốc vào tình trạng bệnh lý mà bác sĩ sẽ kê toa liều dùng phù hợp.
Liều dùng thuốc Diprogenta® cho người lớn:
Bạn thoa một lớp kem mỏng hoặc thuốc mỡ lên khu vực da bị nhiễm bệnh, ngày 2 lần hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Sau khoảng 1 tuần nếu tình trạng bệnh không cải thiện cần báo cho dược sĩ biết để xem xét tình hình để thay đổi liều phù hợp hơn.
Liều dùng thuốc Diprogenta® cho trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi hiện chưa có liều dùng chính xác. Thuốc này Diprogenta có thể không an toàn cho trẻ nên vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hiểu rõ về an toàn của thuốc trước để biết thêm chi tiết khi dùng thuốc cho trẻ. Vì độ an toàn trên da cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ dưới 4 tuổi nên tìm hiểu thật kỹ trước khi sử dụng chỉ nên sử dụng khi có chỉ định trực tiếp các bác sĩ da liễu
Tác dụng phụ của thuốc Diprogenta
Trong quá trình sử dụng thuốc Diprogenta bạn sẽ có thể gặp phải một số tác dụng phụ bao gồm:
- Thuốc Diprogenta® có thể gây một số tác dụng phụ như bỏng nóng
- Đỏ mặt hoặc kích ứng da mặt
- Ngứa
- Các vấn đề về dị ứng da hoặc có thể bị khô da.
- Da bị kích ứng
- Thay đổi màu da
- Mụn và lông sẽ xuất hiện nhiều hơn.
- Da mỏng dễ bị tổn thương
- Rạn da hoặc mụn
- Có cảm giác ngứa vùng da dùng thuốc hoặc những dấu hiệu khác về da không có trước khi dùng thuốc.
- Điều trị với Diprogenta có thể gây kích ứng thoáng qua da mỏng thì sẽ dễ gặp phải các tổn thương hơn, thường không cần thiết phải ngưng thuốc.
- Sau khi dùng thuốc Diprogenta có thể xuất hiện các vết rạn da.
Trên đây là một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc, tuy nhiên đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ Diprogenta. Hãy theo dõi tình trạng cơ thể và báo với bác sĩ nếu da của bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào khi dùng thuốc này để có biện pháp kịp thời.
Khi dùng thuốc Diprogenta có thể xuất hiện các vết rạn da
Thận trọng
Trước khi quyết định sử dụng thuốc Diprogenta® bạn nên lưu ý những vấn đề sau:
- Trước khi dùng thuốc Diprogenta® bạn nên báo cho bác sĩ nếu dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Diprogenta. Nếu bị mẫn cảm Diprogenta, nên ngưng thuốc
- Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
- Bạn đang bị nhiễm virus như herpes, suy giảm hệ miễn dịch, đậu mùa, tiểu đường
- Bạn đang dùng các loại thuốc khác gồm thuốc được kê toa, thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng
- Nên cẩn trọng trong những trường hợp dùng thuốc corticoide toàn thân, bao gồm suy thượng thận đặc biệt đối với trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Nên ngưng điều trị và áp dụng biện pháp thích hợp nếu như làm phát triển thêm những vi khuẩn không nhạy cảm trong đó có các loại nấm
- Diprogenta không dùng cho nhãn khoa
- Nên sử dụng một tác nhân kháng khuẩn trong trường hợp bị nhiễm trùng nên ngưng dùng corticoide nếu không có đáp ứng thuận lợi
- Diprogenta có thể làm suy giảm tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, chậm tăng cân khi dùng corticoide tại chỗ.
Bài viết được tổng hợp bởi các giảng viên khoa dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang