Kiến thức y dược

Thứ bảy: 10/08/2019 lúc 12:17
Nhâm PT

Công dụng và liều dùng thuốc Cetrizet đúng lời khuyên của bác sĩ

Cetrizet được biết đến là một loại thuốc kháng Histamin được sử dụng để điều trị tình trạng bệnh chảy nước mũi, chảy nước mắt, hắt hơi, ngứa da và nổi mề đay,... Dưới đây là thông tin về cách dùng, liều dùng và một số tác dụng phụ khi dùng thuốc này. 

Thành phần của thuốc Cetrizet®

Tên gốc: cetirizine

Tên biệt dược: Cetrizet®

Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Tên hoạt chất: Cetrizet®

Thương hiệu: Cetrizet®.

Thuốc Cetrizet® có dạng viên nén 10 mg.

Dược động học :

Thuốc Cetrizet® có nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 - 60 phút khi uống 1 liều 10 mg, huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.
Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetrizet® liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Tác dụng của thuốc Cetrizet® là gì?

Cetrizet là gì?

Chỉ định

Cetrizet là thuốc kháng histamin làm giảm tác dụng của histamin hóa học tự nhiên trong cơ thể. Thuốc rất hiệu quả và mạnh mẽ để điều trị các triệu chứng dị ứng liên quan đến viêm mũi. Thuốc Cetrizet cũng được sử dụng để điều trị ngứa và sưng do nổi mề đay mãn tính. Cetrizet cũng được sử dụng để điều trị ngứa và sưng tấy do phát ban. Cetirizin được sử dụng cho các mục đích khác theo chỉ định của bác sĩ.

 

Thuốc Cetrizet được sử dụng để điều trị tình trạng bệnh hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt,…

Thuốc Cetrizet được sử dụng để điều trị tình trạng bệnh hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt,…

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc Cetrizet nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong Cetrizet.

Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi điều trị.

Cách sử dụng thuốc Cetrizet 

Bạn nên uống thuốc theo hướng dẫn trên trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Bạn có thể dùng thuốc này trước hoặc sau khi ăn. Nếu khi sử dụng thuốc bạn không chắc chắn về bất kỳ thông tin nào, tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Trong trường hợp dùng quá liều hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để có hướng điều trị. Bạn cần mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa để bác sĩ xem xét.

Nếu quên một liều bạn hãy uống càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều đã quy định.

Liều dùng thuốc Cetrizet® 

Liều dùng thuốc Cetrizet® cho người lớn viêm mũi dị ứng, mề đay:

Nên dùng 5-10 mg uống hoặc nhai một lần 1 ngày.

Liều dùng thuốc Cetrizet® cho trẻ em viêm mũi dị ứng mề đay:

Với trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: bạn nên cho trẻ uống 2,5 mg thuốc 1 lần 1 ngày.

Đối với trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên có thể tăng đến 2,5 mg uống 2 lần một ngày.

Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: bạn nên cho trẻ dùng 2,5 mg uống một lần một ngày, có thể tăng đến 5mg /ngày uống 1 hoặc 2 lần một ngày.

Đối với  trẻ từ 6 tuổi trở lên: bạn nên cho trẻ dùng 5-10 mg uống một lần 1 ngày.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin trước khi sử dụng cho bệnh nhi.

Những tác dụng phụ không như mong muốn của Cetrizet 

Mỗi một loại thuốc sẽ có những tác dụng phụ ảnh hưởng khác nhau đến tình trạng sức khỏe. Dược sĩ tại khoa Dược, Cao Đẳng Y Dược Nha Trang cho biết trong thời gian sử dụng thuốc Cetrizet có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Chóng mặt, buồn ngủ

  • Nhức đầu, viêm họng, đau bụng, ho, buồn ngủ, tiêu chảy, chảy máu cam, hen suyễn, buồn nôn và nôn.

  • Cảm giác mệt mỏi

  • Khô miệng, mất cảm giác ngon miệng

  • Ho, đau họng

  • Buồn nôn, táo bón

  • Bí tiểu, mất nước, tăng đường và khát nước.

  • Không kiểm soát hoặc các vấn đề về giấc ngủ 

  •  Đỏ bừng mặt, tăng tiết nước bọt

  • Nhịp tim đập nhanh hoặc không đều, suy tim, huyết áp cao, nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.

  • Nổi mụn, rụng tóc, viêm da, phun trào, khô da, đỏ, ngứa và nổi mề đay.

  • Chấn thương ngẫu nhiên, yếu, đau lưng, đau ngực

  • Điếc, đau tai, tổn thương tai, ù tai, trụy vị, mù lòa và tăng áp lực mắt.

  • Viêm bàng quang, đi tiểu đau, tiểu ra máu, tiểu không tự chủ và nhiễm trùng đường tiết niệu, chu kỳ không đều, đau vú và viêm âm đạo.

  • Bốc hỏa, tăng cân, sưng chân, khó chịu, sưng ở tứ chi và cứng.

  • Nhầm lẫn

  • Các vấn đề với tầm nhìn

  • Cảm giác bồn chồn, hiếu động

  • Viêm phổi, khó thở, viêm phổi, rối loạn hô hấp và nhiễm trùng đường hô hấp trên.

  •  Nói chậm, chuột rút chân, 

  •  Bất hòa, nhầm lẫn

  • Tê liệt, run rẩy, co giật, khiếm thị, suy nghĩ bất thường, kích động, mất trí nhớ, mất ngủ và hồi hộp.

  • Khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, cọc, tăng sự thèm ăn

  • Loét miệng, đổi màu lưỡi và sưng lưỡi.

  •  Sâu răng nặng hơn, táo bón, máu trong phân

  • Yếu / đau cơ, viêm khớp và đau khớp.

Những tác dụng phụ khác của thuốc Cetrizet ít nghiêm trọng hơn đáng kể đến như:

  • Cảm giác mệt mỏi.
  • Bị khô miệng.
  • Chóng mặt và buồn ngủ.
  • Gây nên cảm giác ho và đau họng.
  • Cảm giác đau nhức đầu.
  • Buồn nôn và táo bón.
  • Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.

Bạn nên ngưng sử dụng cetirizine và gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc Cetrizet cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Mọi người cần phải thực hiện liều dùng thuốc điều trị theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Trong thời gia dùng thuốc nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.

Cẩn trọng khi đang mang thai khi dùng thuốc Cetrizet

Cẩn trọng khi đang mang thai khi dùng thuốc Cetrizet

Một số thận trọng khi dùng thuốc Cetrizet

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh thận hoặc gan, bất kỳ dị ứng nà

Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các loại thuốc khác, người già, trẻ em, trong khi mang thai và cho con bú.

Tránh tiêu thụ rượu khi dùng thuốc này do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh thận 

Thuốc này có thể gây buồn ngủ, vì thế bạn không lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi dùng thuốc này.

Thuốc này có thể gây suy thoái thần kinh trung ương, trầm cảm thần kinh trung ương nhẹ đến trung bình vì thế bạn không lái xe hoặc vận hành máy móc. Bạn không nên uống vượt quá liều khuyến cáo và quan sát chặt chẽ đáp ứng của thuốc.

Cần thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Bạn nên tránh sử dụng thuốc cho phụ đang mang thai và cho con bú. Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên đối với phụ nữ có thai nên ngưng sử dụng thuốc hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc Cetrizet® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) cho bác sĩ xem.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với thuốc này.

Điều kiện lưu trữ cho Cetrizet (5mg)

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (20-25 ° C) tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp, nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng là thích hợp nhất. Không được bảo quản ở ngăn đá tủ lạnh hay trong nhà tắm bởi có thể làm mất tác dụng của thuốc, nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Những thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bạn hãy luôn dùng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ, báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường cho bác sĩ ngay lập tức. 

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)