Kiến thức y dược

Thứ tư: 18/12/2019 lúc 11:52
Nhâm PT

Công dụng và hướng dẫn sử dụng thuốc Feldene

Feldene  là loại thuốc dùng trong nhiều trường hợp rất hiệu quả trong chống viêm hoặc giảm đau như gút cấp tính viêm khớp dạng thấp, đau sau phẫu thuật. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin về cách dùng thuốc Feldene đúng cách nhất.

Trước khi sử dụng tốt nhất bạn nên tìm hiểu thật kỹ kiến thức đầy đủ về thông tin của thuốc Feldene, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc những công dụng, cách sử dụng vì sẽ giúp ích được cho bạn nhiều kiến thức về y khoa bổ ích.

Thông tin cơ bản về thuốc Feldene

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế: Viên nén phân rã

Đóng gói: Hộp 1 lọ x 15 viên

Thành phần: Piroxicam

Mỗi 1 viên nang

Piroxicam 10mg; 20mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate.

Mỗi 1 viên nén phân tán

Piroxicam 20mg.

Tá dược: Hydroxypropyl cellulose, lactose, cellulose vi tinh thể, sodium lauryl fumarate.

Mỗi 1 tọa dược

Piroxicam 20mg.

Tá dược: Glyceride bán tổng hợp, propyl gallate, sáp vi tinh thể.

Mỗi 1 ml thuốc tiêm

Piroxicam 20mg.

Tá dược: Rượu benzyl, ethanol, nicotinamide, acid hydrochloric, propylene glycol, sodium hydroxide, nước, sodium dihydrogen phosphate.

 Tác dụng của thuốc Feldene

Thuốc Feldene là thuốc chống viêm không steroid dùng trong nhiều trường hợp khác nhau giúp việc chống viêm, giảm đau ở những nơi đang điều trị, tổn thương.

Piroxicam tác dụng cụ thể của Piroxicam hiện vẫn chưa được làm rõ, là một dẫn xuất thuộc nhóm oxicam, có tác dụng giảm đau và hạ sốt, chống viêm.

Proxicam có tác dụng chống viêm giảm đau, ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính, hạ sốt chủ yếu thông qua ức chế COX-2, tác dụng chống viêm Piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận gây giảm lưu lượng máu đến thận, Piroxicam còn có thể gây tác dụng phụ đối với niêm mạc đường tiêu hóa.

Feldene là một loại thuốc chống viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

Feldene là một loại thuốc chống viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

Chỉ định:

Feldene là một loại thuốc chống viêm được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị lâu dài các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
  • Feldene được dùng ở người lớn điều trị viêm khớp cấp thái hóa khớp
  • Viêm dính đốt sống, Gout, viêm gân
  • Viêm dây thần kinh
  • Phù nề sau chấn thương và phẫu thuật
  • Viêm bao hoạt dịch
  • Đau lưng và sưng đau
  • Điều trị ngắn hạn các trường hợp cơn đau cấp trong thoái hóa khớp
  • Cơn viêm và đau cấp như viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân, …
  • Bác sĩ có thể kê toa Feldene trong các trường hợp khác

Chống chỉ định:

Feldene chống chỉ định không được dùng trong các trường hợp sau:

- Trẻ em dưới 15 tuổi

- Bệnh nhân bị dị ứng với piroxicam hoặc các thuốc tương tự như các thuốc chống viêm khác và aspirin.

- Bệnh thận nặng

- Thời kỳ cho con bú

- Mang thai

- Các ổ loét cấp tính ở dạ dày và tá tràng

- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

- Bệnh gan nặng

- Quá mẫn với piroxicam.

- Xơ gan.

- Suy tim nặng.

- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, polyp mũi và phù Quincke hen, hoặc mày đay do aspirin

- Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.

Chú ý đề phòng

Người dùng nên thận trọng lưu ý khi đi điều trị vào báo cho bác sĩ biết những trường hợp sau:

- Đang sử dụng thuốc ngừa thai

- Bị loét cũ dạ dày, tá tràng

- Có bệnh tim mạch, gan, thận

- Người cao tuổi.

- Người đang dùng thuốc lợi niệu.

- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch

- Không dùng thuốc này trong điều trị trong các trường hợp đau và viêm cấp.

- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.

- Dùng thận trọng trong những trường hợp những cơn hen suyễn khi dùng aspirine

- Tình trạng dị ứng trước đây

- Thuốc có thể gây ra chóng mặt ảnh hưởng trên khả năng lái xe trong những trường hợp hiếm gặp

- Không dùng thuốc đối với người bệnh rối loạn chảy máu đường tiêu hóa và và người bệnh có phản ứng trên da nặng.

- Để tránh sự tương tác giữa các thuốc,cần phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc khác đang dùng đặc biệt là aspirine, thuốc chống đông máu.v.v…

- Không nên dùng thuốc này cho người mang thai vì thuốc Feldene gây ra áp lực phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh do đóng ống động mạch trước khi sinh, thuốc Feldene còn ức chế chuyển dạ đẻ và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai.

- Nên sử dụng kết hợp Feldene với thuốc bảo vệ dạ dày

- Dùng Feldene một cách thận trọng trong những trường hợp để giảm nhẹ triệu chứng đau trong viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn, viêm khớp dạng thấp

Không nên dùng thuốc Feldene cho người mang thai

Không nên dùng thuốc Feldene cho người mang thai

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng Feldene

Liều dùng:

Nên sử dụng liều dùng Feldene theo sự chỉ định của dược sĩ, cụ thể:

Liều dùng thông thường Feldene cho viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (bệnh khớp, bệnh khớp thoái hóa), viêm dính đốt sống:

Liều khỏi đầu là 20 mg dùng một lần duy nhất mỗi ngày, điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày, một số thể bệnh nhân có thể cần 10 mg mỗi ngày cho đến 30 mg dùng một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần. Lưu ý dùng liều 30 mg trong một thời gian dài rất có thể sẽ dẫn đến nguy cơ gia tăng về tác dụng ngoại ý trên hệ tiêu hóa.

Liều dùng thông thường Feldene cho gút cấp:

Feldene không chỉ định cho điều trị bệnh gút lâu dài. Người bệnh nên điều trị với liều duy nhất 40 mg, hay chia làm nhiều lần trong 4-6 ngày.

Liều dùng thông thường Feldene cho rối loạn cơ xương cấp:

Dùng một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần. Bắt đầu điều trị với liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu, nên giảm liều đến 20 mg mỗi ngày của đợt điều trị.

Liều dùng thông thường Feldene cho đau sau phẫu thuật hay chấn thương:

Nên dùng một lần trong ngày, liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày, nên bắt đầu với liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu, nên giảm liều xuống 20 mg mỗi ngày đối với giai đoạn điều trị còn lại.

Liều dùng thông thường Feldene cho điều trị thống kinh:

Khi có triệu chứng thống kinh khởi đầu sớm ngay với liều 40 mg mỗi ngày. Có thể tiếp tục điều trị sau đó với liều là 20 mg hàng ngày nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường Feldene cho viêm đường hô hấp trên:

Với việc điều trị viêm đường hô hấp trên, liều thông thường dành cho người lớn trường hợp cần phởi phát tác động nhanh là 10 hay 20 mg uống mỗi ngày một lần. Liều dùng thông thường Feldene sử dụng cho trẻ em:

Hiện nay vẫn chưa xác định được liều Feldene khuyến cáo cho trẻ em nên phụ huynh nên hỏi ý kiến dược sĩ trước khi sử dụng cho trẻ.

Cách dùng thuốc hiệu quả

Các giảng viên khoa y dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng thuốc Feldene hiệu quả như sau:

Thuốc Feldene được sử dụng theo đường uống (viên nang, viên nén phân tán). Nên uống thuốc sau bữa ăn, uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, các bạn có thể nuốt nguyên viên nén hòa tan với nước, không nên uống thuốc với các loại nước khác như nước trái cây, rượu…

Đối với dạng tiêm bắp, Feldene tiêm bắp thích hợp cho điều trị khởi đầu cơn cấp của các bệnh mãn tính các bệnh cấp tính. Liều lượng của thuốc Feldene dùng theo đường tiêm tĩnh mạch cũng được sử dụng tương tự như liều uống, tốt nhất nên tiêm vào phần tư trên ngoài của mông, nên áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi tiêm bắp Feldene. Lợi ích của người bệnh khi dùng thuốc được đánh giá lại sau mỗi 14 ngày.

Khi tiêm bắp bạn cần phải rút ống bơm tiêm trước khi tiêm vào để tránh trường hợp bị tiêm nhầm vào mạch máu

Tác dụng ngoài ý muốn

Feldene nói chung được dung nạp tốt. Như tất cả các loại thuốc khác, thuốc Fendene cũng có thể gây ra 1 số tác dụng phụ trong thời gian điều trị, đó là:

  • Đau dạ dày
  • Nôn mửa
  • Hen suyễn
  • Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là các triệu chứng trên đường tiêu hóa bao gồm chán ăn, đau thượng vị, buồn nôn, táo bón, bụng khó chịu, đau bụng và khó tiêu.
  • Các tác dụng ngoại ý viêm miệng, trướng bụng, tiêu chảy khi dùng dài ngày với liều 30 mg hay hơn
  • Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, như lú lẫn tâm thần, dị cảm buồn ngủ, mất ngủ, trầm cảm, lo lắng, chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, thay đổi tính tình. Choáng váng được báo cáo hiếm khi xuất hiện.
  • Có thể ù tai và khó ở.
  • Ngoài ra có thể gây tình trạng chức năng gan bất thường như bị vàng da, viêm gan
  • Sưng mắt, nhìn mờ và kích ứng mắt đã được báo cáo.
  • Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa có trường hợp thủng và loét
  • Chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Tình trạng thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố và hematocrit,
  • Xuất hiện nhiều ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson
  • Cảm giác ngứa, da bị phát ban, hay ra mồ hôi
  • Các triệu chứng phù nề, chủ yếu là ở cổ chân đã được báo cáo xuất hiện một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân.
  • Ngoại trừ đường tiêu hóa, tình trạng tiêu móng, rụng tóc.
  • Đường tiết niệu: tình trạng đái khó, đái ra máu, hiện tượng tăng urê và creatinin huyết, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, protein - niệu
  • Bị tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết nặng lên.
  • Hiện tượng ù tai, mất thính lực tạm thời.
  • Hiếm khi có báo cáo về chứng tróc móng và rụng tóc
  • Các phản ứng quá mẫn trên da, dưới dạng nổi ban da
  • Hiếm khi xảy ra hoại tử nhiễm độc biểu bì (bệnh Lyell), và hội chứng Stevens-Johnson
  • Phản ứng dị ứng với ánh sáng ít khi đi kèm với trị liệu
  • Hiếm khi được báo cáo phản ứng mụn nước-bóng nước
  • Bệnh huyết thanh hiếm khi được báo cáo.
  • Phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, nổi mày đay/phù mạch phản vệ, viêm mạch
  • Xuất hiện những trường hợp hiếm xuất huyết hậu môn.
  • Đã có báo cáo về chứng thiếu máu.
  • Có một số trường hợp hiếm thiếu máu bất sản và thiếu máu huyết tán
  • Phản ứng hậu môn-trực tràng rát bỏng, ngứa ngáy biểu hiện ra chứng đau tại chỗ
  • Dùng trong thời gian sẽ làm giảm bài tiết natri qua nước tiểu tăng nguy cơ suy thận.
  • Chảy máu cam cũng được báo cáo dù rất hiếm.
  • Tăng bạch cầu ái toan, nổi ban nên ngưng dùng Feldene
  • Các trường hợp viêm tụy
  • Một vài phản ứng gan, bao gồm các trường hợp viêm gan gây tử vong, vàng da đã được báo cáo
  • Dù ít khi xảy ra, đánh trống ngực và khó thở cũng được báo cáo.
  • Những bệnh nhân dùng Feldene một số trường hợp bị ANA dương tính hay giảm thính giác
  • Một vài bệnh nhân trong quá trình điều trị với Feldene có thể tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh
  • Đã quan sát được các thay đổi thông số chức năng gan như hầu hết các thuốc chống viêm không steroid khác
  • Khi sử dụng dạng tiêm bắp đau thoáng qua khi tiêm thỉnh thoảng đã được báo cáo.
  • Dù hiếm khi xảy ra, các bất thường về chuyển hóa như tăng hay giảm cân hạ đường huyết, tăng đường huyết, đã được báo cáo
  • Các tác dụng ngoại ý tại chỗ cảm giác nóng bỏng, hoại tử mô mở hay tổn thương mô tạo áp xe vô khuẩn có thể thỉnh thoảng xảy ra ở vị trí tiêm.
  • 1 số trường hợp hiếm gặp như xuất huyết đường tiêu hóa, ói ra máu, đi phân đen, có các biểu hiện bất thường ở da hoăc niêm như mề đay, đỏ da, phát ban, loét miệng ap-tơ,viêm kết mạc cần ngưng thuốc ngay và báo cho bác sĩ biết để có hướng điều trị kịp thời

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể sẽ khiến cho bạn bị gia tăng thêm các tác dụng phụ hoặc giảm tác dụng hiệu quả. Vì thế để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc nên dùng thuốc theo chỉ định và cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa,  thực phẩm chức năng, thảo dược, vitamin và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Người dùng tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không được sự chỉ định của bác sĩ.

- Các thuốc có khả năng sẽ tương tác với thuốc Feldene đó là:

  • Cilostazol; Citalopram
  • Clopidogrel; Clovoxamine
  • Ardeparin; Argatroban
  • Heparin; Lepirudin
  • Dabigatran Etexilate
  • Apixaban
  • Beta Glucan
  • Ceritinib
  • Bivalirudin
  • Certoparin
  • Cyclosporine
  • Dabrafenib
  • Dalteparin
  • Erlotinib
  • Escitalopram
  • Prasugrel; Protein C
  • Rivaroxaban
  • Milnacipran; Nadroparin
  • Nefazodone
  • Ginkgo; Gossypol
  • Levomilnacipran
  • Danaparoid; Desirudin
  • Dicumarol; Dipyridamole
  • Fondaparinux
  • Sibutramine
  • Meadowsweet
  • Duloxetine; Enoxaparin
  • Ticlopidine; Tinzaparin
  • Thuốc Feldene có thể tương tác với thuốc Ketorolac
  • Abciximab; Anagrelide
  • Pentoxifylline
  • Eptifibatide
  • Femoxetine
  • Feverfew
  • Flesinoxan; Fluoxetine
  • Methotrexate
  • Reviparin
  • Nitisinone
  • Parnaparin
  • Pentosan Polysulfate Sodium
  • Pemetrexed
  • Pralatrexate
  • Paroxetine
  • Tacrolimus
  • Tirofiban
  • Vilazodone; Vortioxetine
  • Venlafaxine
  • Zimeldine
  • Đồ ăn và thức uống có tương tác với Feldene, một số thức ăn, rượu, thuốc lá có thể xảy ra tương tác với vài loại thuốc nhất định vì vậy hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, tốt nhất là không nên dùng trong thời gian sử dụng thuốc
  • Tình trạng sức khỏe hiện tại cũng sẽ ảnh hưởng đến thuốc Feldene, bạn nên cho bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình nếu như biết bản thân đang có bất kỳ dấu hiệu xấu nào từ sức khỏe như các vấn đề chảy máu, có tiền sử viêm gan; tăng huyết áp; bệnh thận, bệnh sử nhồi máu cơ tim, các khối máu đông; phù, có tiền sử loét dạ dày hoặc chảy máu, bệnh tim như suy tim sung huyết, có tiền sử đột quỵ, có tiền sử suyễn do nhạy cảm aspirin, phẫu thuật tim mạch, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, có tiền sử nhạy cảm với aspirin, đặc biệt là bệnh gan. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào trước và sau khi dùng thuốc.

Những thông tin về thuốc Feldene trong bài viết trên hi vọng sẽ cung cấp được những điều cần biết đến với mọi người khi dùng thuốc. Tuy nhiên mọi thông tin chỉ mang tính tham khảo, người dùng tốt nhất nên sử dụng theo chỉ định của dược sĩ vì liều dùng cho mỗi người là khác nhau.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)