Kiến thức y dược

Thứ tư: 28/08/2019 lúc 11:17
Nhâm PT

Công dụng và hướng dẫn sử dụng thuốc Celestamine® hiệu quả

Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về công dụng, liều dùng thuốc Celestamine®? Hãy tham khảo thông tin bên dưới bài viết để có câu trả lời nhé!.

Thông tin thành phần thuốc Celestamine®

Tên hoạt chất: Betamethasone + Dexchlorpheniramine maleate (Celestamine®)

Thương hiệu: Đây chỉ là hoạt chất. Không có thương hiệu

Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

Thuốc Celestamine® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Celestamine® có dạng viên nén và siro.

Thành phần

Mỗi 1 viên: Bétaméthasone 0,25mg, Dexchlorphéniramine maléate 2mg.

Tác dụng của thuốc Celestamine® là gì?

Thuốc Celestamine® thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị một số bệnh lý sức khỏe bao gồm phản ứng dị ứng, tình trạng hô hấp hay bệnh da liễu, vấn đề các phản ứng trên da.

 Celestamine để điều trị những dị ứng, những phản ứng trên da

 Celestamine để điều trị những dị ứng, những phản ứng trên da

Thuốc Celestamine® được sử dụng để điều trị nhiều vấn đề sức khỏe bao gồm: 

  • Các dị ứng phấn hoa, bụi bẩn, hen phế quản nặng

  • Các tương tác thuốc và bệnh huyết thanh

  • Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc

  • Viêm mũi dị ứng kinh niên

  • Các chứng viêm mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc

  • Celestamine® được khuyên dùng trong điều trị các trường hợp khó khăn về dị ứng hô hấp, da liễu trong đó chỉ định điều trị bằng corticosteroid toàn thân. 

  • Viêm mũi dị ứng lâu năm, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh. 

Chống chỉ định

  • Các sản phẩm thuốc Celestamine®  chống chỉ định ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, những người có biểu hiện mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của các sản phẩm này.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh và sinh non

  • Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) 

  • Người bị loét dạ dày, tá tràng

  • Người bị tăng nhãn áp góc hẹp

  • Những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc bị tắc cổ bàng quang

Liều dùng và cách dùng  thuốc Celestamine® như thế nào?

Cách sử dụng thuốc Celestamine® 

Bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn, tốt nhất nên uống sau ăn để tránh bị xót dạ dày. Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến dược sĩ trước khi dùng.

Liều dùng

Liều dùng nên được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và điều chỉnh theo bệnh mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân. Nên giảm liều dần dần đến mức duy trì tối thiểu và ngừng sử dụng nếu có thể. 

Liều dùng thuốc Celestamine® cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:

Nên uống 1-2 viên nén (hoặc 1 đến 2 muỗng cà phê) bốn lần mỗi ngày, sau bữa ăn và khi đi ngủ. Liều tối đa là 8 viên nén hoặc 8 ống siro mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Celestamine® cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

Ở trẻ nhỏ bạn nên điều chỉnh liều theo mức độ nghiêm trọng của tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân, thay vì theo tuổi hoặc trọng lượng cơ thể.

Cho trẻ uống nửa viên nén hoặc nửa ống siro 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 4 viên nén hoặc 4 ống siro mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ từ 2 đến 6 tuổi:

Cha mẹ nên cho trẻ uống từ một phần tư đến nửa ống siro 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 2 ống siro mỗi ngày.

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Celestamine®?

Thuốc Celestamine® có thể gây ra một số tác dụng phụ tuy nhiên phần lớn những tác dụng phụ này hiếm gặp và không cần phải chữa trị. 

Tuy nhiên, khi dùng gặp phải một số tác dụng phụ dưới đây bạn cần báo cho bác sĩ:

  • Phản ứng dị ứng da nghiêm trọng, bị nổi mề đay, phát ban, nổi đỏ, sưng họng, môi, lưỡi hoặc mặt

  • Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi. 

  • Chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn. 

  • Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing

  • Ngủ gà, an thần. 

  • Khô miệng. 

  • Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo. 

  • Chóng mặt, buồn nôn.

  • Tầm nhìn mờ, khó thở, sưng, viêm

  • Động kinh, đau dạ dày, phân có màu đen hoặc hắc ín

  • Đau dạ dày nghiêm trọng, buồn nôn, nôn ói, tăng huyết áp, mất ngủ

  • Đau đầu, dễ bầm tím, nổi mụn, ra nhiều mồ hôi và khô da.

  • Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp

  • Sảng khoái, mất ngủ, kích động. 

  • Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể. 

  • Nhầm lẫn, tâm trạng lâng lâng,

Lưu ý, không phải người bệnh nào cũng gặp phải các tác dụng phụ như trên. Nếu trong quá trình sử dụng bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào nguy hiểm hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 Trong thời gian sử dụng thuốc có thể gây ra một số triệu chứng như nổi phát ban

 Trong thời gian sử dụng thuốc có thể gây ra một số triệu chứng như nổi phát ban

Chú ý thận trọng trước khi dùng thuốc Celestamine® 

Trước khi dùng thuốc Celestamine® bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc

  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Celestamine® ở những bệnh nhân bị mụn rộp mắt vì có thể bị thủng giác mạc.

  • Sử dụng thận trọng trong khi bị các bệnh như viêm loét đại tràng không đặc hiệu, loét dạ dày hoạt động hoặc tiềm ẩn, suy thận, tăng huyết áp, loãng xương và nhược cơ. 

  • Chú ý  những bệnh nhân bị suy giáp hoặc ở những người bị xơ gan. 

  • Những bệnh nhân bị rối loạn tâm thần, hoặc khuynh hướng loạn thần có thể bị làm nặng thêm

  • Có thể gây tăng huyết áp, giữ muối và nước và tăng bài tiết kali.

  • Hạn chế muối trong chế độ ăn uống các corticosteroid làm tăng bài tiết canxi.

  • Trong khi điều trị, bệnh nhân không nên tiêm vắc-xin chống bệnh đậu mùa đặc biệt là liều cao, vì những nguy cơ có thể xảy ra của các biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể. 

  • Cảnh báo tránh tiếp xúc với thủy đậu hoặc sởi

  • Cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân mắc bệnh lao tiềm ẩn

  • Nên theo dõi cẩn thận sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em khi điều trị

  • Các sản phẩm Celestamine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, loét đường tiêu hóa, tắc nghẽn pyloroduodenal, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ tử cung, bao gồm tăng huyết áp…

  • Thận trọng khi lái xe hơi hoặc vận hành thiết bị, máy móc vì cần tỉnh táo về tinh thần. Thuốc Celestamine thông thường có thể gây chóng mặt, an thần và hạ huyết áp ở bệnh nhân trên 60 tuổi. 

  • Celestamine thận trọng khi mang thai, ở các bà mẹ cho con bú hoặc ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

  • Bạn nên tránh dùng Celestamine® nếu bản thân đang bị nhiễm nấm.

An toàn và hiệu quả của các sản phẩm Celestamine chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 2 tuổi nên cha mẹ cần hết sức thận trọng trước khi dùng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, các chuyên gia Dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang cho biết.

Thuốc Celestamine® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc Celestamine® với các thuốc khác rất có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Celestamine® như Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine làm tăng chuyển hóa của betamethasone + dexchlorpheniramine maleate. Sử dụng đồng thời có thể tăng cường chuyển hóa corticosteroid, làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Coumarin, aspirin, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc trị tiểu đường. Glycosides khi dùng chung với betamethasone và dexchlorpheniramine maleate sẽ làm tăng nguy cơ loạn nhịp hoặc ngộ độc digitalis.

Hãy nêu tên danh sách những thuốc bạn đang dùng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem để được nghe lời khuyên đúng đắn nhất.

 Bạn nên bảo quản thuốc Celestamine® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Celestamine® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Nên chú ý không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm, nơi ẩm thấp. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ nếu còn gì thắc mắc, để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Không tự ý vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. 

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)