Kiến thức y dược
Công dụng, chỉ định, liều dùng của thuốc Ciprobay
Những điều cần biết về thuốc Ciprobay 250mg và Ciprobay 500mg dưới đây sẽ giúp bạn hiểu được một số thông tin liên quan đến thuốc và có cách sử dụng phù hợp nhất.
Thành phần của thuốc Ciprobay
Tên gốc: ciprofloxacin HCl
Phân nhóm: Quinolon
Tên biệt dược: Ciprobay®
Mỗi viên Ciprobay 250 chứa 291 mg ciprofloxacin hydrochloride monohydrate, tương đương 250 mg ciprofloxacin.
Mỗi viên Ciprobay 500 chứa 582 mg ciprofloxacin hydrochloride monohydrate, tương đương 500 mg ciprofloxacin.
Ciprobay 750 chứa 873 mg ciprofloxacin hydrochloride monohydrate, tương đương 750 mg ciprofloxacin.
Ciprobay IV chứa 2,54 mg ciprofloxacin lactate tương đương với 2,0 mg ciprofloxacin mỗi ml trong 0,9% natri dung dịch clorua.
Ciprobay IV Flexibag chứa 2,54 mg ciprofloxacin lactate tương đương với 2,0 mg ciprofloxacin mỗi ml trong 5% Dextrose.
Thuốc có hai loại: Ciprobay 250mg và Ciprobay 500mg. Thành phần chính của thuốc là ciprofloxacin – chất kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, hoạt động bằng cách tiêu diệt các loại vi khuẩn gây ra nhiễm trùng.
Dược động học của ciprofloxacin rất giống với thuốc viên ciprofloxacin. Nồng độ Ciprofloxacin trong huyết tương liên quan đến liều và cao nhất 0,5 - 2 giờ sau khi uống. Liều ciprofloxacin được loại bỏ dưới dạng chất chuyển hóa có liên kết protein thấp. 40% đến 50% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Độ thanh thải thận khoảng 300 ml / phút.
Chỉ định dùng thuốc Ciprobay
Những trường hợp được sử dụng Ciprobay để điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Haemophilus para.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Citrobacter freundii, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus và Streptococcus faecalis.
- Nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng (dự phòng)/ khử trùng đường ruột có chọn lọc trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- Nhiễm trùng da và mô mềm do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae Proteus mirabilis, Proteus Vulgaris, Providencia stuartii, Morganella morganii, Citrobacter freundii, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Staphylococcus và Streptococcus pyogenes.
- Ciprobay dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn: tai, mắt, mũi họng, thận, đường tiết niệu, máu, não,...
- Nhiễm trùng đường hô hấp, mắt, thận, cơ quan sinh dục, ổ bụng, da và mô mềm
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Tiêu chảy truyền nhiễm do E.coli, Campylobacter jejuni, Shigella flexneri và
- Shigella sonnei.
- Nhiễm trùng xương: Viêm xương do các vi khuẩn gram âm nhạy cảm.
- Bệnh lậu.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn/ nhiễm trùng đường tiết niệu không phức tạp
- Viêm phổi cấp nặng do bệnh xơ nang kèm Pseudomonas aeruginosa.
Chống chỉ định
Thuốc Ciprobay chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi và ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Ciprobay được chống chỉ định ở những bệnh nhân đã quá mẫn cảm với ciprofloxacin hoặc bất kỳ quinolon nào khác.
Cách dùng và hướng dẫn sử dụng
Viên Ciprobay nên được nuốt cả viên với một cốc nước, sử dụng muỗng đo để có được liều chính xác. Ciprobay có thể được trước hoặc sau bữa ăn, nếu Ciprobay được uống khi bụng đói, hoạt chất được hấp thu nhanh hơn.
Thuốc Ciprobay đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng rằng có thể giảm sự hấp thu nếu dùng chung với các sản phẩm sữa hoặc với đồ uống tăng cường khoáng chất như: sữa, sữa chua, nước cam tăng cường canxi.
Khi sử dụng thuốc Ciprobay bạn nên đọc kỹ hướng dẫn. Dùng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý uống nhiều hơn hay ít hơn.
Ciprobay được chống chỉ định ở những bệnh nhân đã quá mẫn cảm với ciprofloxaci
Liều dùng
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, đáp ứng lâm sàng.
Đối với viêm bàng quang không biến chứng cấp tính ở phụ nữ, việc điều trị
thời gian là 3 ngày. Nhiễm trùng cấp tính, thời gian điều trị thông thường là 5 - 10 ngày. Đối với nhiễm trùng nặng và phức tạp, điều trị kéo dài hơn có thể được yêu cầu.
Trong trường hợp bị nhiễm trùng liên cầu khuẩn, việc điều trị phải kéo dài ít nhất 10 ngày vì nguy cơ biến chứng muộn.
Liều dùng thuốc ciprobay đối với người lớn:
- Bị nhiễm trùng đường hô hấp dưới: nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và trung bình: 250-500mg/ ngày chia làm 2 lần mỗi ngày.
- Bị nhiễm khuẩn nặng: 750mg/ 2 lần/ ngày trong 10 ngày.
- Điều trị suy thận, lọc thận: 250-500mg/ 2 lần/ ngày
- Liều dùng dành cho người bị suy thận: ClCr 30-50ml/phút: bạn dùng ciprobay 250-500mg mỗi 12 giờ; ClCr 5-29ml/phút: bạn dùng ciprobay 250-500mg mỗi 18 giờ.
- Bị nhiễm trùng da: Nhẹ đến trung bình - 500 mg hai lần mỗi ngày; nghiêm trọng hoặc phức tạp - 750mg hai lần mỗi ngày.
- Tiêu chảy truyền nhiễm: 500mg hai lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân xơ nang liều dùng là 750mg hai lần mỗi ngày
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang không biến chứng cấp tính - 250mg hai lần mỗi ngày; nhẹ đến trung bình - 250mg hai lần mỗi ngày; nghiêm trọng hoặc phức tạp - 500 mg hai lần mỗi ngày.
- Bệnh lậu: Một liều duy nhất 250 mg.
- Nhiễm trùng xương: Nhẹ đến trung bình - 500mg hai lần mỗi ngày; nghiêm trọng dùng 750mg hai lần mỗi ngày. Điều trị có thể trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn.
- Bệnh nhân cao tuổi nên sử dụng liều càng thấp càng tốt, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh
- Bệnh than (sau phơi nhiễm), viêm xoang cấp: uống 500 mg x 2 lần/ngày.
- Dự phòng nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitidis: uống 500 mg/1 lần/ngày.
Liều dùng thuốc Ciprobay thông thường cho trẻ em:
- Nhiễm trùng trong bệnh xơ nang: uống 20 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/liều)
- Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng, viêm thận bể thận: uống 10-20 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/liều)
Trước khi sử dụng tốt nhất bạn hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi cho trẻ dùng để tránh gặp phải rủi ro.
Những điều bạn cần biết trước khi uống thuốc Ciprobay
- Thuốc Ciprobay nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị dị ứng với tất cả các thành phần của thuốc, bị dị ứng với chất hoạt tính, với các loại thuốc quinolon khác.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật.
- Những bệnh nhân đang dùng tizanidine
- Có tiền sử mắc bệnh thận
- Những bệnh nhân đang bị bệnh động kinh hoặc mắc các vấn đề thần kinh khác
- Đã từng bị các bệnh về gân hoặc xương khớp
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị tiểu đường hoặc có nguy cơ mắc tiểu đường
- Bị suy nhược cơ thể
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có vấn đề về tim mạch
- Không được chỉ định Ciprobay cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Không chỉ định Ciprobay cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Tương tác thuốc
Các loại thuốc không được dùng cùng lúc với thuốc Ciprobay như:
- Thuốc kháng vitamin K fluindione, warfarin, phenprocoumon
- Thuốc phenytoin chữa chứng động kinh
- Thuốc theophylline điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
- Thuốc điều trị Cyclosporin đối với viêm da, viêm khớp dạng thấp và cấy ghép nội tạng
- Các loại dùng để chữa rối loạn nhịp tim
- Zolpidem – trị mất ngủ
- Các loại thuốc chống đông
- Thuốc probenecid điều trị bệnh Gout
- Thuốc điều trị vẩy nến, ung thư hay viêm khớp cấp tính methotrexate
- Thuốc chống loạn thần olanzapine , clozapine
- Thuốc metoclopramide (đối với buồn nôn và nôn mửa)
- Sử dụng đồng thời với methotrexate có thể làm tăng nồng độ methotrexate đến mức độc hại.
- Trong các trường hợp cụ thể, sử dụng đồng thời thuốc Ciprobay và glibenclamide có thể tăng cường hành động của glibenclamide (hạ đường huyết).
- Metoclopramide tăng tốc độ hấp thu Ciprobay, dẫn đến thời gian ngắn hơn để đạt được huyết tương tối đa.
Dùng Ciprobay có thể gặp những tác dụng phụ nào?
Một số phản ứng không mong muốn mà thuốc Ciprobay có thể gây ra đối với bệnh nhân đó là:
- Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ
- Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, phát ban.
- Hạ huyết áp, nhất là với những người bị tiểu đường hoặc người cao tuổi
- Da nhạy cảm
- Có thể có khả năng đe dọa tính mạng là giảm pancytop và suy tủy.
- Tiêu chảy, phân có máu
- Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi hoặc mất cảm giác ngon miệng
- Giảm thị lực
- Co giật, hiếu động
- Lo âu, trầm cảm, có ý nghĩ tự tử
- Đau rát, ngứa ngáy
- Rất hiếm: liệt ngoại biên, vã mồ hôi, co giật, trạng thái lo âu, bị ác mộng, trầm cảm, ảo giác, một số trường hợp có phản ứng tâm thần
- Rất hiếm: Xuất huyết dạng chấm (petechiae), bóng xuất huyết (bullae), và nốt nhỏ (papules) với lớp bọc chắc biểu hiện sự liên quan với mạch máu (viêm mạch).
- Rất hiếm: nhịp tim nhanh, phừng mặt, cơn migraine, ngất.
- Có thể làm tăng thoáng qua các transaminase và phosphatase kiềm, cũng như gây vàng da tắc mật
Giảng viên Hà Thu Giang, khoa Dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang cho biết, nếu khi trong khi sử dụng gặp phải các tác dụng phụ khác ngoài những triệu chứng kể trên bạn cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để chuyển hướng điều trị bằng thuốc khác.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Không bảo quản trong tủ lạnh. Bảo quản tránh ánh sáng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.