Kiến thức y dược

Thứ năm: 03/10/2019 lúc 14:54
Nhâm PT

Chú ý và thận trọng khi dùng thuốc Ceftazidime

Thuốc Ceftazidime là loại thuốc gì? Có tác dụng chữa nào hiệu quả nhất?. Hãy cùng chuyên mục kiến thức y dược của Cao đẳng Y Dược Nha Trang khám phá bài viết dưới đây sẽ có nhiều thông tin hữu ích dành cho bạn.

Thông tin chung về thuốc Ceftazidime

Thuốc Ceftazidime có tên hoạt chất là Ceftazidime, tên thương hiệu là Cefdim, Virtum…

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tên khác : Ceftazidim

Tên Biệt dược : Bactadim; Bestum; Betazidim

Thuốc biệt dược mới : Bitazid 1g Ceftazidime Pentahydrate USP 1g, Ceftazidim 2g, Ceftazidime 1g, Ceftazidime 1g, Ceftum, Goldcefta 1g

Dạng thuốc : Thuốc được bào chế thành dạng tiêm với hàm lượng là 100 mg/ml, 170 mg/ml và 280 mg/ml.

Thành phần : Ceftazidime pentahydrate

Ceftazidime có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc tiêm: 100 mg/mL, 170 mg/mL, 280 mg/mL

Tác dụng của thuốc Ceftazidime

Thuốc Ceftazidime được phân loại là một nhóm kháng sinh nên sử dụng dùng để chữa trị các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn, nó sẽ hoạt động và ngăn ngừa, đánh bay sự hình thành và phát triển của các loại vi khuẩn. Ngoài ra loại thuốc này còn có một số tác dụng khác, Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, để biết thêm thông tin bạn nên tham khảo sự tư vấn của dược sĩ. Chúng ta chỉ nên sử dụng thuốc này khi được bác sỹ điều trị yêu cầu.

Chỉ định :

  • Thuốc Ceftazidime chỉ định điều trị nhiễm trùng nặng ở người bệnh bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu
  • Các bệnh nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm màng não, người bệnh xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng phổi, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường niệu, viêm xoang cánh mũi, nhiễm trùng trong các bệnh nặng khác,…
  • Thuốc Ceftazidime cũng được chỉ định trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng trong phỏng, nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc hay với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD)
  • Nhiễm khuẩn do thẩm phân trường hợp thẩm phân máu, màng bụng và thẩm phân màng bụng liên tục.
  • Thuốc Ceftazidime được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bột pha dung dịch tiêm, có tác dụng ngăn ngừa và tiêu diệt vi khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Thuốc thường được dùng trong điều trị viêm xương khớp hoặc nhiễm trùng xương khớp
  • Điều trị bệnh viêm phụ khoa hoặc nhiễm khuẩn ở ổ bụng
  • Chỉ định dùng trong nhiều trường hợp khác đã được kiểm chứng nhưng chưa được ghi rõ trên nhãn hiệu

 Thuốc Ceftazidime được sử dụng thông qua đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp

Thuốc Ceftazidime được sử dụng thông qua đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp

Chống chỉ định:

Thuốc Ceftazidime chống chỉ định với những trường hợp đó là:

  • Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Ceftazidime pentahydrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Những người có tiền sử bị sốc khi sử dụng thuốc
  • Chống chỉ định dùng thuốc Ceftazidime với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng thức ăn lạ, hóa chất,…

Cách sử dụng và liều dùng

Cách dùng thuốc Ceftazidime an toàn

Trước khi dùng thuốc Ceftazidime,  người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn về cách dùng, liều dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý mua thuốc về nhà và dùng cho người bệnh vì sẽ rất dễ bị ảnh hưởng trầm trọng đến sức khỏe và tính mạng.

Liều dùng của thuốc đối với mỗi bệnh nhân là không giống nhau, các bác sĩ sẽ chỉ định tiêm tĩnh mạch hoặc là tiêm bắp theo chỉ dẫn của các bác sĩ.

Thông thường bác sĩ sẽ chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, thường được tiêm vào vị trí trên bắp đùi hoặc trên mông.

Lưu ý: Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không tự ý thay đổi giờ uống khi chưa được bác sĩ cho phép, không dùng khi thuốc đã hết hạn hay đã chuyển màu.

Liều lượng

Liều dùng thuốc Ceftazidime  tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, đường tiêm truyền theo tuổi, cân nặng và chức năng thận của người bệnh để bác sĩ chỉ định liều dùng.

Pha dung dịch tiêm bắp: lấy thuốc Ceftazidime 1g trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: lấy thuốc Ceftazidime 1g trong 10ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.

Pha dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc với nồng độ 10-20 mg/ml ( 1-2g thuốc trong 100ml dung môi).

Liều dùng thông thường của thuốc Ceftazidime cho người lớn:

Người lớn: 8 giờ 1g hoặc 12 giờ 2g, chia thành 2 – 3 lần sử dụng trong ngày. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Ceftazidime trong điều trị nhiễm trùng đường niệu và một số dạng nhiễm trùng không trầm trọng:

Tùy từng trường hợp, dùng 500mg hoặc 1 gram mỗi 12 giờ. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc cho phần lớn các nhiễm trùng:

Bạn nên dùng 1 gram hoặc dùng 2 gram, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc cho điều trị cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm những bệnh nhân bị suy giảm bạch cầu trung tính:

Liều dùng nên dùng 2 gram hoặc dùng 3 gram, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Ceftazidime cho điều trị xơ nang tụy tạng:

 Nên sử dụng thuốc với liều cao khoảng 100 – 150mg (thuốc có hiệu lực)/kg trọng lượng/ngày. Chia thuốc thành 3 lần sử dụng trong ngày. Có thể dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nội tâm mạc:

 Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 8 giờ. Quá trình điều trị có thể được chỉ định trong 6 tuần hoặc lâu hơn

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nội mạc tử cung:

 Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 8 giờ. Điều trị bằng đường tiêm nên được duy trì trong vòng ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết cơn sốt

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng khớp:

 Truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng:

Bạn nên  truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 8 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày

Liều dùng thông thường của thuốc Ceftazidime cho trẻ em:

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị vãng khuẩn huyết:

Từ 0 đến 4 tuần tuổi truyền tĩnh mạch từ 30 đến 50 mg/kg sau mỗi 12 giờ.

Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: truyền tĩnh mạch từ 30 đến 50 mg/kg sau mỗi 8 giờ, liều lượng tối đa là 6 g/ngày.

Từ 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: dùng liều lượng của người lớn

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng khớp:

Từ  0 đến 4 tuần tuổi truyền tĩnh mạch từ 30 đến 50 mg/kg sau mỗi 12 giờ.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftazidime

  • Việc sử dụng thuốc Ceftazidime trong một thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng tăng trưởng quá mức một số loại vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc
  • Trước khi sử dụng thuốc Ceftazidime, người bệnh cần được hỏi về tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh nhóm b-lactam hoặc Penicillin
  • Hãy cho bác sĩ được biết về những loại thuốc các bạn đang/ có dự định, những loại Vitamin, thảo dược hay thực phẩm chức năng.
  • Những người bị một số dị ứng như nổi mề đay, hen phế quản, phát ban cần thông báo với bác sĩ nếu bạn có người thân nhạy cảm với những tác nhân gây ra
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Ceftazidime nếu như bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận
  • Cần trao đổi với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của. Người có sức khỏe kém, bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi nghiêm ngặt khi sử dụng thuốc Ceftazidime.
  • Trong trường hợp xuất hiện một số phản ứng dị ứng với thuốc, người bệnh cần ngưng sử dụng
  • Người bệnh cần thận trọng khi đang điều trị viêm ruột kết giả mạc
  • Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Vì nếu để nồng độ cao dễ gây co giật, mất cân bằng.
  • Người mắc các bệnh về đường tiêu hóa cần thận trọng
  • Khi sử dụng Ceftazidime, một lượng nhỏ của thuốc được đào thải qua sữa mẹ. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong khoảng thời gian mang thai hoặc cho con bú

 Chỉ sử dụng thuốc Ceftazidime cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn rủi ro

Chỉ sử dụng thuốc Ceftazidime cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn rủi ro

Lưu ý, những thông tin trên chỉ mang tính tham khảo thêm cho sản phẩm, các chuyên gia y dược tại Cao đẳng Y Dược Nha Trang khuyên bạn không nên tự ý sử dụng khi chưa hỏi ý kiến của bác sĩ để tránh sự cố đáng tiếc xảy ra.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)