Kiến thức y dược

Thứ hai: 18/11/2019 lúc 10:52
Nhâm PT

Cách dùng và liều lượng nên dùng của thuốc Deferoxamine

Thuốc Deferoxamine thường được biết đến với tác dụng dùng trong trường hợp bị ngộ độc sắt cấp tính, nhiễm sắc tố sắt, trường hợp tích lũy nhôm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân thừa sắt mãn tính thứ phát.

Người dùng nên dùng càng sớm càng tốt sẽ có hiệu quả, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đầy đủ những thông tin về loại thuốc này.

Những thông tin cần biết về thuốc Deferoxamine

Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Desferrioxamine (Deferoxamine)

Phân loại: Thuốc giải độc do ngộ độc sắt, nhôm.

Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm: Lọ bột đông khô có chứa deferoxamin dưới dạng mesylat 500 mg

Tác dụng

Deferoxamine được sử dụng chủ yếu ở dạng tiêm, thành phần hoạt động bằng cách liên kết các ion sắt 3 vào 3 nhóm hydroxamic của phân tử nhằm tạo phức với sắt. Dùng để điều trị ngộ độc sắt cấp tính, phức hợp của các phân tử này được bài tiết qua thận nhằm giảm nồng độ sắt trong cơ thể.

Deferoxamine được sử dụng để chữa trị bệnh do ngộ độc sắt

Deferoxamine được sử dụng để chữa trị bệnh do ngộ độc sắt

Deferoxamine có thể dùng có hiệu quả hơn khi kết hợp chữa cùng với phương pháp khác, thuốc này cũng có tác dụng giúp loại bỏ sắt ở những người có hàm lượng sắt trong máu ở mức cao. Deferoxamine hoạt động bằng cách giúp các túi mật và thận loại bỏ chất sắt dư thừa, thuốc thuộc nhóm đối kháng với kim loại nặng. Những người bị ngộ độc nhôm vẫn có thể dùng thuốc này.

Deferoxamine có nhiều tác dụng tuy nhiên nó khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tuổi.

Chỉ định

Deferoxamin chỉ định dùng cho các trường hợp như:

  • Bị ngộ độc sắt cấp tính
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Tình trạng tích lũy nhôm
  • Điều trị nhiễm sắc tố sắt.
  • Thừa sắt hoặc nhôm mạn tính.
  • Nhiễm độc sắt cấp
  • Thừa sắt mãn tính thứ phát do phải truyền máu nhiều lần
  • Thừa sắt mãn tính thứ phát do thiếu máu bẩm sinh khi điều trị bệnh thalassemia

Chống chỉ định Deferoxamin

Chống chỉ định thuốc cho các trường hợp sau:

Những người vô niệu

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc

Nhiễm sắc tố sắt tiên phát

Cách dùng – liều lượng Deferoxamine

Cách dùng :

Thuốc Deferoxamine có thể tiêm bắp, được tiêm trực tiếp vào cơ, da hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Deferoxamine được bào chế ở dạng thuốc tiêm nên có thể truyền dưới da qua 1 máy tiêm truyền định lượng

 Vì bào chế ở dạng tiêm nên thuốc phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế và tuyệt đối không nên tự tiêm thuốc tại nhà.

Tất cả các bệnh nhân không bị sốc có thể tiêm bắp để điều trị nhiễm độc sắt cấp.

Bệnh nhân bị suy tim và sốc có thể truyền tĩnh mạch chậm và chuyển sang tiêm bắp ngay khi có thể, khi bị nhiễm độc sắt cấp khuyến cáo không truyền dưới da.

Deferoxamine có thể truyền chậm dưới da hoặc tiêm bắp và tiêm dưới da cho bệnh thalassemia được cho là phương pháp có hiệu quả hơn.

Người bệnh không được tự ý thay đổi liều lượng khi chưa được cho phép vì có thể khiến cho tình trạng bệnh ngày một nghiêm trọng hoặc sẽ không có hiệu quả. Khi bạn bỏ quên một liều hãy uống sớm càng tốt ngay khi nhớ ra hoặc nếu gần liều kế tiếp thì nên bỏ qua liều dó và dùng đúng như liều đã quy định. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Vì tự ý thay đổi liều lượng khi chưa cho phép có thể khiến tình trạng bệnh thêm nghiêm trọng hơn.

Nếu uống quá liều tốt nhất bạn nên đến bệnh viện gần nhất để được bác sĩ hỗ trợ kịp thời. Khi tự tiêm ở nhà cần kiểm tra màu thuốc trước khi tiêm và mỗi lần pha chỉ nên dùng một lần, nếu còn dư thừa hãy bỏ đi. Trong thời gian sử dụng thuốc bạn nên theo dõi và báo cáo sức khỏe nếu thấy có triệu chứng xấu đi.

Liều lượng

Liều lượng sử dụng dụng thuốc Deferoxamine được quy định dựa trên tình trạng sức khỏe và tần suất sử dụng nồng độ sắt trong cơ thể, và dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, liều dùng thuốc Deferoxamine cần theo lời khuyên của dược sĩ.

Liều điều trị thuốc Deferoxamine đối với người lớn:

Hướng dẫn về liều dùng thuốc Deferoxamine đối với người lớn dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: Liều khởi đầu là 1000mg, tối đa là dưới 15 mg/kg/ giờ dành cho người lớn.

Liều điều trị thuốc Deferoxamine đối với bệnh nhân bị ngộ độc sắt cấp tính:

Bác sĩ chỉ định liều dùng khởi đầu là 1.000mg tiến hành tiêm bắp

Trường hợp tiêm tĩnh mạch: khi đó sẽ chỉ định được dùng khởi đầu 1.000mg, không được vượt quá tốc độ ở mức 15mg/kg/giờ trong quá trình tiêm

Liều điều trị thuốc Deferoxamine đối với người bị ngộ độc sắt mãn tính:

Chỉ định liều khoảng từ 500 - 1.000mg/ ngày tiêm bắp

Khi tiêm dưới da: nên dùng trong khoảng thời gian từ 8 - 24 giờ, liều dùng tương ứng 1.000 - 2.000mg/ ngày.

Liều điều trị thuốc Deferoxamine đối với trẻ em

Hướng dẫn về liều dùng Deferoxamine cho trẻ em: Còn tùy vào từng độ tuổi của trẻ em mà khi đó các bác sĩ sẽ chỉ định bạn được dùng liều như thế nào.

Liều điều trị thuốc Deferoxamine đối với trẻ bị ngộ độc sắt:

+ Đối với trẻ > 3 tuổi được chỉ định tiêm bắp, liều dùng cụ thể: chỉ định liều 50mg/kg/lần, tối đa được các bác sĩ chỉ định là 6g/ ngày.

Liều dùng tiêm tĩnh mạch: được chỉ định là 15mg/kg/giờ, liều dùng tối đa thuốc Deferoxamine tương ứng 6g/ngày.

Liều điều trị thuốc Deferoxamine đối với trẻ bị ngộ độc sắt mãn tính:

Liều dùng dành cho trẻ > 3 tuổi, tiêm tĩnh mạch với liều lượng 15mg/kg/giờ, dùng tối đa được chỉ định là 12g/ngày.

Bác sĩ chỉ định tiêm dưới da: 50mg/kg/ngày tối đa liều dùng được chỉ

định là 2g/ngày.

Tốt nhất mọi người cần hỏi bác sĩ về liều lượng phù hợp với trẻ em.

Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng

Trong thời gian dùng thuốc Deferoxamine mọi người có thể gặp phải một số tác dụng phụ dưới đây:

  • Có thể bị sưng ở vị trí tiêm
  • Có khả năng gây một số tác dụng phụ như trường hợp bị mờ mắt.
  • Một số tình trạng như: bị dị ứng, đau cơ/ khớp
  • Bên cạnh đó, bệnh nhân khi dùng thuốc bị đau nhức đầu, bị sưng môi/ mặt/ lưỡi/ họng, bị khó thở, cảm giác buồn nôn/ nôn mửa.
  • Trong thời gian dùng thuốc có thể gặp phải một số vấn đề về hô hấp bị ho, thở khò khè
  • Gây cảm giác buồn ngủ
  • Bị khát nước, chán ăn hay cảm giác buồn nôn.
  • Thay đổi về tâm trạng
  • Bị vàng da.
  • Cơ thể bị co giật.
  • Luôn cảm giác tầm nhìn bị mờ, đau mắt
  • Đi ngoài bị ra máu.
  • Có thể bị tăng cân bất thường
  • Bị sưng phù
  • Một số trường hợp khác gặp vấn đề về thính giác.
  • Phần môi; da dần bị tái xanh.
  • Cơ thể bị sốt, nghẹt mũi
  • Có thể bị sưng mắt/ mũi
  • Tim đập nhanh hơn so với bình thường.
  • Bị hoa mắt; chóng mặt.
  • Nóng bừng.
  • Một số trường hợp ho ra máu.
  • Bị đau lưng/ đau bụng
  • Gặp phải những vấn đề về xương.
  • Chân thường xuyên bị chuột rút
  • Phần nước tiểu có màu đỏ.
  • Bị tiêu chảy ở mức độ nhẹ và khó chịu ở dạ dày.
  • Nổi mẩn trên da hay có thể bị ngứa nhẹ.
  • Thường bị tê hay có thể bị nóng rát trên cơ thể.

Những tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc Deferoxamine bạn nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ ngay như:

  • Sưng mặt, mũi, họng
  • Khó thở, thở khò khè
  • Cảm giác muốn nôn, nôn nhiều
  • Thính giác không tốt
  • Đi tiểu ít, đau khi đi tiểu
  • Đau mắt, nhìn không rõ
  • Đau cơ, khớp, đau đầu
  • Dị ứng da: ban đỏ và sưng đau
  • Đại tiểu, tiểu tiện ra máu
  • Ù tai, cảm giác chóng mặt
  • Đỏ bừng, nóng ran
  • Ngứa nhẹ, nổi trên da
  • Nóng rát, tê cứng
  • Dễ tím tái, suy nhược cơ thể
  • Môi, da và móng tay xanh tái
  • Sốt, nghẹt mũi, sưng ở vùng mắt, mũi
  • Nhịp tim đập nhanh, co giật
  • Vùng tiêm thuốc có thể xuất hiện ngứa ngáy, sưng đỏ

Tuy nhiên không phải ai trong thời gian dùng thuốc cũng gặp phải những tắc dụng phụ như trên bởi vậy nên tốt nhất mọi người hãy trao đổi lại với dược sĩ nếu như gặp phải những tác dụng phụ xấu đến sức khỏe.

Một số lưu ý trước khi sử dụng thuốc Deferoxamine

  • Người dùng tuyệt đối không dùng khi thuốc đã hết hạn hay đã chuyển màu
  • Sử dụng đúng cách, đúng liều, đúng thời gian quy định
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, hỏi thông tin từ bác sĩ
  • Kiểm tra kỹ thuốc khi mua tại quán
  • Sau khi dùng thuốc không nên bỏ xuống ống dẫn nước hay nhà vệ sinh vì sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe và cảnh quan môi trường
  • Không nên uống liều dùng của người khác dù triệu chứng của bạn giống họ
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ khoảng 25-30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và tránh độ ẩm, để xa tầm tay trẻ em

Lưu ý những thông tin cung cấp liên quan đến thuốc Deferoxamine trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, các giảng viên khoa dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang cho biết người dùng nên nghe theo lời khuyên của các bác sĩ chuyên môn.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)