Kiến thức y dược

Thứ ba: 08/10/2019 lúc 15:56
Nhâm PT

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cefoperazon?

Cefoperazon là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, được các bác sĩ chỉ định dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm và gram dương nhạy cảm.

Thông tin chung về thuốc Cefoperazon

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tên khác : Cefoperazon

Tên Biệt dược : Cefolatam Inj; Cefoperazone for injection; Daehwacefezone

Thuốc biệt dược mới : Bactapezone 2g, Cefobid, Cefoperazone 0,5g, Cefoperazone 1g, Cefoperazon 2g, Cefoperazone 2g

Dạng thuốc : Thuốc bột pha tiêm;Bột pha dung dịch tiêm

Thành phần : Cefoperazone sodium, tính theo Cefoperazone

Tác dụng

Cụ thể, Cefoperazon có phổ kháng khuẩn rộng, do đó được chỉ định điều trị các trường hợp như nhiễm trùng xương, viêm phổi, nhiễm trùng mô hoặc da nhiễm trùng sinh dục ở phụ nữ. Cefoperazon có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

Chỉ định:

Thuốc Cefoperazon chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

Ðiều trị:

- Thuốc Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác

- Thuốc Cefoperazone được sử dụng để điều trị kết hợp do cefoperazon có phổ kháng khuẩn rộng nên chỉ cần sử dụng Cefoperazone + Sulbactam đơn thuần cũng có thể điều trị hữu hiệu hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, cefoperazon có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần.

- Sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.

- Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.

- Nhiễm trùng huyết.

- Điều trị viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.

- Viêm màng não.

- Nhiễm trùng xương và khớp.

- Nhiễm trùng da và mô mềm.

- Viêm vùng chậu, người bị viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục.

-Điều trị dự phòng: dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.

 Chống chỉ định:

Không sử dụng cefoperazon ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazon hay nhóm kháng sinh cephalosporin.

Liều lượng và cách dùng kháng sinh Cefoperazon

Cách dùng Cefoperazon

Kháng sinh Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn thời gian khoảng 15 - 30 phút hoặc sử dụng liên tục.

Khi bạn hòa tan thuốc Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333mg/ml cần phải lắc mạnh và lâu, độ tan xấp xỉ 475mg/ml.

Cefoperazon có thể được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch

Cefoperazon có thể được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch

Liều lượng

Liều lượng sử dụng còn tùy thuộc vào từng đối tượng cũng như mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, các bác sĩ hay dược sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp.

- Liều dùng đối với người lớn bị bệnh gan hoặc tắc mật:

Liều dùng kháng sinh Cefoperazon đối với bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật không được vượt quá 4g/24 giờ. Liều dùng đối với người bệnh suy thận không cần điều chỉnh liều Cefoperazon.

- Liều dùng đối với người lớn bị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình:

Liều thường dùng là 1 - 2g thời gian tiêm cách nhau 12 giờ mỗi lần.

- Liều dùng kháng sinh Cefoperazon trường hợp nhiễm khuẩn nặng:

 Liều thường dùng là 2 - 4g, thời gian tiêm Cefoperazon cũng cách nhau 12 giờ/lần.

- Liều dùng kháng sinh Cefoperazon ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận:

Nên điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam. Những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15ml/phút nên dùng tối đa 500 mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 1 g/ngày).

Liều dùng kháng sinh Cefoperazon đối với trẻ em:

Liều thường dùng Cefoperazon là 25 - 100mg/kg, thời gian tiêm Cefoperazon cách nhau 12 giờ mỗi lần. Do tính chất độc của benzyl alcohol đối với sơ sinh, do đó không tiêm bắp

Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ cần lưu ý của kháng sinh Cefoperazon

Kháng sinh Cefoperazon có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn khi bạn sử dụng.

- Các phản ứng phụ thường gặp nhất là sốt, tiêu chảy, nổi mề đay

- Có thể gây nên viêm đại tràng màng giả, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm coombs dương tính.

- Ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương bao gồm triệu chứng đau đầu, buồn nôn, co giật ở người suy giảm chức năng thận.

- Nhiễm độc thận có tạm thời, viêm thận kẽ, vàng da ứ mật

 - Có thể xuất hiện các phản ứng tại chỗ như đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

- Có thể có triệu chứng đau khớp, nấm Candida có thể bị các bệnh huyết thanh, hay hội chứng Stevens Johnson.

- Đường tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các tác dụng ngoại ý thường là trên đường tiêu hoá.

- Phản ứng da: Giống như các penicillin và cephalosporin khác, tác dụng ngoại ý do tăng mẫn cảm là nổi sẩn đỏ 0,6% và mề đay 0,08%.

- Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với penicillin.

- Huyết học: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ 0,4%

- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

- Da: Ban da dạng sần.

- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.

- Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường là nhẹ hay trung bình và sẽ hết đi khi tiếp tục điều trị.

Các phản ứng phụ thường gặp nhất khi dùng cefoperazon là sốt, tiêu chảy

Các phản ứng phụ thường gặp nhất khi dùng cefoperazon là sốt, tiêu chảy

Thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, người bệnh cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Đặc biệt, là ở những người có tiền sử dị ứng với penicillin vì có nguy cơ dị ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số những người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam.
  • Khi dùng kháng sinh Cefoperazon cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên
  • Nếu bạn dùng kháng sinh Cefoperazon trong thời gian dài có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Do đó, cần theo dõi cẩn thận, nếu phát hiện bội nhiễm cần kịp thời ngừng thuốc.
  • Trước khi dùng kháng sinh Cefoperazon cần thận trọng trong các trường hợp những bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc tắc mật cần được điều chỉnh liều phù hợp. Cefoperazon được thải trừ chủ yếu qua đường mật
  • Cần thận trọng khi dùng kháng sinh Cefoperazon với những bệnh nhân có bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng vì đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi dùng kháng sinh phổ rộng.
  • Cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt là những bệnh nhân bị suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid.
  • Dùng đồng thời kháng sinh Cefoperazon với aminoglycosid và một số kháng sinh nhóm cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
  • Ngoài nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, kháng sinh Cefoperazon cần thận trọng trong các trường hợp phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai. Để đảm bảo an toàn, tốt nhất bạn nên xin chỉ định của bác sĩ trước khi dùng Cefoperazon.
  • Cần thận trọng trong các trường hợp phụ nữ cho con bú vì kháng sinh Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, thường không có tác động trên trẻ em đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên, cần quan tâm khi thấy trẻ xuất hiện triệu chứng như tiêu chảy, tưa và nổi ban.
  • Nếu bạn dùng đồng thời Cefoperazon với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon.
  • Trong thời gian điều trị bằng kháng sinh Cefoperazon không nên uống rượu, bia vì có thể xảy ra các phản ứng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn và nhịp tim nhanh
  • Sử dụng kháng sinh cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
  • Nên dùng cefoperazon phải thận trọng, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên vì đã thấy có phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam
  • Cần theo dõi người bệnh nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Ðã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này.
  • Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.                                                                             Bài viết được tổng hợp bởi giảng viên khoa Dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)