Kiến thức y dược

Thứ ba: 15/10/2019 lúc 11:50
Nhâm PT

Bạn cần lưu ý những điều gì khi điều trị bằng Cefuroxim?

Cefuroxim là một loại thuốc kháng sinhđược bác sĩ chỉ định dùng để chống lại vi khuẩn trong cơ thể bạn. Thuốc được bào chế theo nhiều dạng như viên nén, dạng lỏng, dung môi...Bạn cần lưu ý những điều gì khi điều trị bằng Cefuroxim? 

Thông tin của thuốc Cefuroxime

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tên khác : Cefuroxim

Tên Biệt dược : Bifuroxim 125; Cefaxil 250; Cefutina tablets

Thuốc biệt dược mới : Anikef Sterile 1,5g, Cefuroxim 500mg, Cefuroxim 1,5g, Cefuroxime 750 mg, Efodyl, Kozoxime Inj.

Dạng thuốc : Bột pha hỗn dịch uống; Viên nén; Viên nén bao phim; Thuốc cốm; Bột pha tiêm;Thuốc bột pha hỗn dịch uống

Thuốc Cefuroxime được bào chế theo nhiều dạng, với các hàm lượng được quy định như sau:

Dạng viên nén: bao gồm loại 212 mg, 250 mg và 500 mg

Dạng thuốc tiêm: gồm 3 loại là 250 mg, 750 mg hoặc 1,5g bột pha tiêm

Hỗn dịch uống: 125 mg/5ml và 250 mg/5ml

Dạng dung môi pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, dung môi pha truyền tĩnh mạch liên tục: thuốc tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5% thuốc tiêm dextrose 10%,  thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,45% và thuốc tiêm natri lactat M/6.

Thành phần: Cefuroxime acetyl

Tác dụng

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.

Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Chỉ định :

  • Thuốc uống Cefuroxim axetil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.
  • Bệnh viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.
  • Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Bệnh lậu, như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
  • Dạng thuốc tiêm Cefuroxim natri giúp cơ thể chống lại nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Ngoài ra, trong phẫu thuật, thuốc Cefuroxim natri cũng được tiêm để dự phòng nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Cefuroxime trong các trường hợp:

- Người quá mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc

- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

- Mặc dù thuốc kháng sinh Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận nhưng vẫn bạn vẫn nên kiểm tra thận trước khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa.

 - Không dùng thuốc Cefuroxime trong các trường hợp từng bị ảnh hưởng bởi penicillin, kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam;

- Bệnh nhân có vấn đề nghiêm trọng về gan, thận, dạ dày, tim mạch;

- Người đang điều trị bằng kháng sinh aminoglycosid (có tương tác với Cephalosporin);

- Trẻ sơ sinh sử dụng thuốc Cefuroxime có nguy cơ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban, do đó nên cẩn trọng khi dùng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.

- Bạn không nên sử dụng Cefuroxime nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU).

- Cefuroxime không được chấp thuận điều trị cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

- Để đảm bảo sử dụng Cefuroxime an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn:

  • Dị ứng với Penicillin
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Có tiền sử vấn đề về đường ruột, như viêm đại tràng
  • Bệnh tiểu đường
  • Bị suy dinh dưỡng
  • Dạng lỏng của Cefuroxime có thể chứa Phenylalanine. Bạn cần trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Cefuroxime.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai

Liều lượng và cách dùng thuốc Cefuroxime

Theo các chuyên gia dược, Cao đẳng Y Dược Nha Trang khuyến cáo, khi dùng thuốc Cefuroxime cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

Cách dùng thuốc Cefuroxime:

Bạn cần sử dụng thuốc đúng theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Có thể dùng thuốc Cefuroxime cùng với bữa ăn. Bạn không nên nghiền nát viên thuốc vì nó có thể có vị đắng khó chịu.

Uống thuốc đầy đủ trong thời gian quy định, tuyệt đối không tự ý dừng thuốc. Trường hợp bỏ liều có thể làm tình trạng nhiễm trùng nặng hơn và kháng thuốc kháng sinh. Không dùng Cefuroxime với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc trong thời gian lâu hơn so với khuyến cáo.

Khi sử dụng ở dạng lỏng, bạn cần dùng ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc bằng muỗng đo liều đặc biệt hoặc cốc thuốc. 

Liều lượng

Liều lượng theo chỉ định của bác sĩ, thuốc sẽ vô hiệu nếu dùng không đúng dạng và hàm lượng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều lượng thuốc Cefuroxime cho người lớn tùy thuộc vào từng loại nhiễm trùng cũng như tình trạng bệnh.

- Liều lượng thuốc Cefuroxime cho người lớn bị viêm phế quản: Dùng Cefuroxime từ 250 - 500 mg, mỗi ngày uống 2 lần. Hoặc có thể dùng 750mg – 1,5g tiêm vào bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ trong thời gian từ 5 -10 ngày.

- Điều trị bệnh Lyme: Dùng cefuroxime 500mg 2 lần/ngày và liên tục trong 20 ngày.

- Nhiễm trùng khớp: Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch, cách 8 giờ/ lần và điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần.

- Người bị viêm bàng quang: Nếu người bệnh không có biến chứng, dùng cefuroxime 250mg, 2 lần/ngày. Hoặc dùng 750mg tiêm vào tĩnh mạch cách nhau 8 giờ liên tục từ 7 đến 10 ngày.

- Viêm màng não: Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch cách nhau 6 giờ hoặc 3g cách nhau 8 giờ trong 14 ngày.

- Viêm nắp thanh quản: tiêm cefuroxime 1,5g vào tĩnh mạch, cách nhau từ 6 - 8 giờ tùy thuộc vào tính chất  và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

- Viêm tai giữa: Dùng cefuroxime 250mg, uống hai lần/ngày trong 10 ngày.

- Viêm xương tủy: Dùng cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ, điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.

- Liều lượng thuốc Cefuroxime cho người lớn viêm phổi: Nếu không biến chứng, dùng cefuroxime 750mg tiêm vào bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ. Nếu bệnh phức tạp, dùng 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

- Viêm bể thận: Dùng cefuroxime 750mg đến 1,5g uống cách nhau 8 giờ hoặc 250-500mg, 2 lần/ngày trong 14 ngày.

- Viêm phúc mạc: Dùng cefuroxime 750mg đến 1,5 g tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ, trong 10-14 ngày cách nhau 8 giờ.

- Viêm xoang: Dùng cefuroxime 250mg uống 2 lần/ngày trong 10-14 ngày.

- Liều lượng thuốc Cefuroxime cho người lớn nhiễm khuẩn huyết: Dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch, cách 6-8 giờ, kết hợp với aminoglycoside. Điều trị liên tục trong 7-21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.

- Người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm: Dùng cefuroxime 250-500mg uống 2 lần/ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ trong 10 ngày.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Bệnh không biến chứng, dùng cefuroxime 250mg uống hai lần/ngày trong 7-10 ngày hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ. Trường hợp, bệnh phức tạp dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ.

- Liều lượng thuốc Cefuroxime cho người lớn viêm amidan/viêm họng: Dùng cefuroxime 250mg uống 2 lần/ngày trong 10 ngày.

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Dùng cefuroxime 250-500mg uống hai lần/ngày.

Đối với trường hợp với trẻ em: liều dùng cefuroxime cần phải theo chỉ định của bác sĩ. Đặc biệt, đối với trẻ sơ sinh cần phải được bác sĩ thực hiện và theo dõi kỹ. Liều dùng cũng tùy thuộc vào từng loại nhiễm trùng.

Thông thường, trẻ em dưới 1 tuổi sử dụng liều là 125mg hai lần mỗi ngày hay 10mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 250mg/ngày. Đối với trẻ em 2 tuổi hay lớn hơn mắc bệnh viêm tai giữa, có thể dùng 250mg hai lần mỗi ngày hay 15mg/kg hai lần mỗi ngày tới tối đa 500mg/ngày

Bạn cần lưu ý những điều gì khi điều trị bằng Cefuroxim?

  • Bạn cần dụng thuốc này trong thời gian quy định đúng như chỉ định. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được loại bỏ hoàn toàn. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiếp theo và nguy cơ kháng kháng sinh. Cefuroxime sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường .
  • Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc
  • Bạn nên cẩn trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận
  • Nên giảm liều Cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài dù cho dùng liều lượng bình thường
  • Ðã có báo cáo cho thấy viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh.
  • Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, do đó cần theo dõi người bệnh cẩn thận.
  • Là bác sĩ, bạn nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Cefuroxime có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm về glucose (đường) trong nước tiểu. Bạn cần thông báo cho bác sĩ rằng bạn đang sử dụng cefuroxime.
  • Thuốc Cefuroxime cần được lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nóng. Bạn hãy giữ chặt chai khi không sử dụng. Bạn cũng có thể lưu trữ dạng lỏng thuốc Cefuroxime trong tủ lạnh nhưng không ở dạng đóng băng. Thuốc  Cefuroxime dạng lỏng không sử dụng cũ hơn 10 ngày nên được bỏ đi.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cefuroxime

Dùng thuốc kháng sinh Cefuroxim có thể dẫn đến một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Tiêu chảy, nếu bạn bị tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu, hãy đến gặp bác sĩ thay vì tự sử dụng thuốc chống tiêu chảy.
  • Nổi ban sần sùi
  • Gây phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Ngoài những công dụng chữa bệnh tuyệt vời của thuốc bạn cần phải tìm hiểu kỹ cơ thể của mình có bị dị ứng hoặc phản ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc để tránh khỏi những hậu quả nghiêm trọng.
  • Ðau rát và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền
  • Mùi vị khác thường hoặc khó chịu trong miệng của bạn
  • Hăm tã ở trẻ sơ sinh dùng Cefuroxim lỏng.
  • Cefuroxime cũng có thể làm thuốc tránh thai kém hiệu quả.

Tiêu chảy là tác dụng phụ phổ biến của thuốc Cefuroxime

Tiêu chảy là tác dụng phụ phổ biến của thuốc Cefuroxime

Những loại thuốc nào có thể tương tác với Cefuroxime?

Các loại thuốc có thể tương tác và làm giảm hoạt động của Cefuroxime bao gồm:

  • Probenecid (Benemid)
  • Một chất làm loãng máu như warfarin (Coumadin , Jantoven) hoặc là thuốc lợi tiểu 
  • Một số loại thuốc khác có thể tương tác với Cefuroxime gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, bạn cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại mà bạn đang sử dụng gần đây.
  • Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận
  • Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Lưu ý những thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo thêm cho sản phẩm, người dùng không nên tự ý sử dụng thuốc này nếu chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Bạn cần biết các trường hợp nào không nên sử dụng thuốc, những lưu ý khi sử dụng và sử dụng đúng theo chỉ định của bác sĩ.

Chia sẻ

Tin tức liên quan

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Hướng dẫn cách dùng thuốc Isosorbid dinitrat an toàn

Thuốc Isosorbid dinitrat là loại thuốc thường được chỉ định dùng để chặn cơn đau ngực. bạn cần nắm rõ những thông tin...
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Intron A®

Intron A là loại thuốc có tác dụng như thế nào? Cần chú ý những gì khi điều trị bằng thuốc? Tổng hợp những thông tin...

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính:
- Khu nhà C, Số 75 Đường 2 tháng 4, Phường Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Website: https://caodangyduocnhatrang.vn
Email: [email protected]

Hotline: 02871 060 222
Điện thoại:  0258 3822 279

DMCA.com Protection Status

phân hiệu đào tạo

Phân hiệu đào tạo 1: Toà nhà PTT - Lô số 07, Công viên phần mềm Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phân hiệu đào tạo 2: Số 1036 Đường Tân Kỳ Tân Quý Tổ 129, Khu phố 14, Phường: Bình Hưng Hòa, Quận: Bình Tân, TP.HCM ( Ngã 3 đèn xanh đèn đỏ giao giữa đường Tân Kỳ Tân Quý và Quốc lộ 1A)